NGỌC HOÀNG CHÂN KINH * 玉皇真經

NGỌC HOÀNG CHÂN KINH * 玉皇真經

玉皇真經

玉皇真經

NGỌC HOÀNG CHÂN KINH * 玉皇真經

NGỌC HOÀNG CHÂN KINH

玉皇真經

NGỌC HOÀNG CHÂN KINH * 玉皇真經

NGỌC HOÀNG CHÂN KINH * 玉皇真經


NGỌC HOÀNG CHÂN KINH

 

NGỌC HOÀNG CHÂN KINH * 玉皇真經 

*Lời giới thiệu: – NGỌC HOÀNG CHÂN KINH hay còn gọi là Ngọc Hoàng Bửu Cáo là một kinh rất quan trọng và phổ biến của Đạo Giáo từ đầu thế kỷ 19. Sau nầy, nhiều chi phái và đạo giáo Việt Nam cũng đã sử dụng (nhưng không nói rõ xuất xứ). Đây là bản chính thức từ năm 1836 (đời Quang Tự nhà Thanh).
Ở đây chỉ nêu chính văn và phần phiên âm để quí huynh đệ tùy nghi sử dụng. Phần dịch nghĩa sẽ thực hiện sau (nếu có thời gian), mong quí huynh đệ thông cảm.
——————————
NGỌC HOÀNG CHÂN KINH

玉皇真經

1.- 玉皇經序 降於汕江慕仙道館

人心不古。 惡類多多。 世風日偷。 奸邪比比。 諸真不能救止。 列 聖不能挽回。 我

玉皇大天尊。 慈祥在抱。 惻怛為心。 降下經文。 頒行塵世。 無非欲寰宇返夫上古純樸之風。 勿蹈末世澆漓之俗耳。 無如積弊難轉。 沉痾莫療。 見者。 聞者。 孰是受持誦習。 得者。 護者。 孰是實 力奉行。 吁誦習奉行。 且難其侶。 安得一敬信之士。 纂修重刻。 而傳之不朽哉。 今廣省彭子癸 峰。 敬奉是經。 持之有日。 又復付梓流傳。 揣其意。 蓋欲普天之下。 共同實力奉行。 咸遠千災。 而迎百福也。 立心固苦。 用意亦週。 我

玉皇上帝。 在凌霄寶殿中。 安得不點頭道善。 而賜褊祿於無疆哉。 經刻成矣。 諸子代乞序於予。 予因弁言數語於其首。

* 光緒丙申三月之望
* 蓬萊李鐵拐恭撰

1.- Ngọc Hoàng kinh tự: –

(giáng ư Sán Giang Mộ Tiên Đạo quán)

Nhân tâm bất cổ, ác loại đa đa. Thế phong nhật thâu, gian tà bỉ bỉ. Chư Chân bất năng cứu chỉ, liệt Thánh bất năng vãn hồi. Ngã: –

Ngọc Hoàng Đại Thiên Tôn. Từ tường tại bão, trắc đát vi tâm. Giáng hạ kinh văn, ban hành trần Thế. Vô phi dục Hoàn Vũ phản phù Thượng cổ thuần phác chi phong, vật đạo mạt Thế nhiễu ly chi tục nhĩ. Vô như tích tệ nan chuyển. Trầm kha mạc liệu. Kiến giả, văn giả. Thục thị thụ trì tụng tập. Đắc giả, hộ giả. Thục thị thực lực phụng hành. Hu tụng tập phụng hành, thả nan kỳ lữ. An đắc nhất kính tín chi sĩ. Toản tu trùng khắc. nhi truyền chi bất hủ tai. Kim quảng tỉnh bành tử quý phong. Kính phụng thị kinh, trì chi hữu nhật. Hựu phục phó tử lưu truyền. Suỷ kỳ ý. Cái dục phổ thiên chi hạ. Cộng đồng thực lực phụng hành, hàm viễn thiên tai. Nhi nghênh bá phước dã. Lập tâm cố khổ, dụng ý diệc chu. Ngã:

Ngọc Hoàng Thượng Đế, tại Lăng Tiêu Bảo Điện trung. An đắc bất điểm đầu đạo thiện. Nhi tứ biên lộc ư vô cương tai. Kinh khắc thành hĩ. Chư tử đại khất tự ư dư. Dư nhân biền ngôn số ngữ ư kỳ thủ.

* Quang Tự Bính Thân, tam nguyệt chi vọng (1836).
* Bồng Lai Lý Thiết Quải cung soạn.

2.- 玉皇真經誦本

舉香咒 先行三跪九叩香。 合掌立宣以下六咒。 每咒一揖。

爐內焚寶香。 香煙達上蒼。 上蒼神聖降。 降宅賜禎祥。

* 淨口咒: –

人言從口出。 出納必隄防。 提防無妄吐。 吐穢誦經章。

淨心咒人心萬物靈。 靈為萬物遷。 遷善改諸惡。 惡念化為煙。

* 淨身咒: –

人身在紅塵。 紅塵濁氣薰。 氣薰須沐浴。 沐浴對高真。

* 請土地咒: –

功曹土地神。 神魂最有靈。 靈威來擁護。 擁護誦皇經。

* 安群真咒: –

群真皆下降。 下降現金身。 金身來保衛。 保衛誦皇經。

2.- NGỌC HOÀNG CHÂN KINH tụng bản:

(Cử hương chú tiên hành tam quị cửu khấu hương. Hợp chưởng lập tuyên dĩ hạ lục chú. Mỗi chú nhất ấp.)

– Lô nội phần bảo hương. Hương yên đạt thượng thương. Thượng thương thần thánh giáng. Giáng trạch tứ trinh tường.

* Tịnh khẩu chú: –

Nhân ngôn tùng khẩu xuất. Xuất nạp tất đề phòng. Đề phòng vô vọng thổ. Thổ uế tụng kinh chương.

* Tịnh tâm chú: –

Nhân tâm vạn vật linh. Linh vi vạn vật thiên. Thiên thiện cải chư ác. Ác niệm hoá vi yên.

* Tịnh thân chú: –

Nhân thân tại hồng trần. Hồng trần trọc khí huân. Khí huân tu mộc dục. Mộc dục đối cao Chân.

* Thỉnh Thổ Địa chú: –

Công tào Thổ Địa thần. Thần hồn tối hữu linh. Linh uy lai ủng hộ. Ủng hộ tụng Hoàng kinh.

* An Quần Chân chú: –

Quần Chân giai hạ giáng. Hạ giáng hiện kim thân. Kim thân lai bảo vệ. Bảo vệ tụng Hoàng kinh.

* 啟詞: –

伏以恭焚真香。 香煙渺緲通帝闕。 虞誡上叩。 叩請巍巍眾聖賢。 今有○○省○○府○○縣。 信士

○○等。 為○○事虔心諷誦

皇經。 香花請。 香花迎。 香花請 聖駕來臨。 志心皈命禮。
(以下各 聖號。 均加此句。 合掌跪宣: -)

大羅天帝。 太極聖皇。 化育群生。 統御萬物。 緲渺黃金闕。 巍巍白玉京。 若實若虛。 不言而默宣 大化。 是空是色。 無為而役使群靈。 時乘六龍。 遊行不息。 氣分四象。 斡旋無邊。 乾健高明。 萬 類善惡悉見。 玄範廣大。 一算禍福立分。 上掌三十六天。 三千世界。 下握七十二地。 四大部洲。 先天後天。 並育大慈父。 古仰今仰。 普濟總法宗。 乃日月星辰之君。 為聖神仙佛之主。 湛寂真道。 恢漠尊嚴。 變化無窮。 屢傳寶經以覺世。 靈威莫測。 常施神教以利生。 洪威洪慈。 無極無上。

大聖大願。 大造大悲。 黃金金闕。 白玉玉京。

玄穹高上帝。 玉皇錫福赦罪大天尊。
(十二叩首)

* Khải từ: –

Phục dĩ: – Cung phần Chân hương. Hương yên diễu diễu thông đế khuyết. Ngu giới thượng khấu. Khấu thỉnh nguy nguy chúng Thánh Hiền.
Kim hữu …………..tỉnh …………..phủ …………..huyện. Tín sĩ …………………………. đẳng, vi ……………. sự kiền tâm phúng tụng Hoàng kinh. Hương hoa thỉnh, hương hoa nghênh. Hương hoa thỉnh Thánh giá lai lâm. Chí tâm qui mệnh lễ: –

(Hợp chưởng quị tuyên: )

Đại La Thiên Đế. Thái Cực Thánh Hoàng. Hoá dục quần sanh. Thống ngự vạn vật. Diễu diễu Huỳnh Kim Khuyết. Nguy nguy Bạch Ngọc Kinh. Nhược thật, nhược hư. Bất ngôn nhi mặc tuyên đại hoá. Thị không thị sắc. Vô vi nhi dịch sử quần linh. Thời thừa lục long. Du hàng hành bất tức. Khí phân tứ tượng. Oát tuyền vô biên. Càn kiện cao minh. Vạn loại thiện ác tất kiến. Huyền phạm quảng đại. Nhất toán hoạ phước lập phân. Thượng chưởng tam thập lục thiên. Tam thiên thế giới. Hạ ác thất thập nhị địa. Tứ đại bộ châu. Tiên Thiên hậu Thiên. Tịnh dục đại Từ phụ. Cổ ngưỡng, kim ngưỡng. Phổ tế tổng pháp tôn. Nãi Nhật, Nguyệt, Tinh, Thần chi Quân. Vi Thánh Thần Tiên Phật chi Chủ. Trạm tịch Chân đạo. Khôi mạc tôn nghiêm. Biến hoá vô cùng. Lũ truyền bảo kinh dĩ giác thế. Linh uy mạc trắc. Thường thi thần giáo dĩ lợi sanh. Hồng uy, hồng từ. Vô cực, vô thượng.

Đại thánh Đại nguyện. Đại tạo Đại bi. Huỳnh kim Kim Khuyết. Bạch ngọc Ngọc Kinh.

Huyền Khung Cao Thượng Đế, Ngọc Hoàng tích phước xá tội Đại Thiên Tôn.

(Thập nhị khấu thủ)

*Ghi chú: – (Phần nầy được ĐĐTKPĐ sử dụng hiện nay nhưng là bản năm 1886)

(此下每神九叩首)

九天應元。 風雲雷雨。 雷聲普化天尊。

乾元洞天。 尋聲赴感。 太乙救苦天尊。

玉虛師相。 玄天上帝。 真武蕩魔天尊。

清微天宮。 黃金闕內。 元始萬法天尊。

靈壇聖主。 擎天頂地。 靈威廣法天尊。

孔聖先師。 文宣聖王。 興儒盛世天尊。

西方佛祖。 廣度十方。 慈悲教世天尊。

玄穹道。 祖道法彌深。 太上道德天尊。

東嶽泰山。 兼管冥神。 東皇赦罪天尊。

(Thử hạ mỗi thần, cửu khấu thủ).
(Mỗi câu đều bắt đầu: – Chí tâm qui mạng lễ: -)

*Cửu Thiên ứng nguyên. Phong vân lôi vũ. Lôi Thanh Phổ Hoá Thiên Tôn.

*Càn nguyên động thiên. Tầm thanh phó cảm. Thái Ất Cứu Khổ Thiên Tôn.

*Ngọc hư sư tướng. Huyền Thiên Thượng Đế. Chân Vũ Đãng Ma Thiên Tôn.

*Thanh vi Thiên cung. Huỳnh Kim Khuyết nội. Nguyên Thuỷ Vạn Pháp Thiên Tôn.

*Linh đàn thánh chủ. Kình thiên đỉnh địa. Linh Uy Quảng Pháp Thiên Tôn.

*Khổng Thánh Tiên Sư. Văn Tuyên Thánh Vương. Hưng Nho Thịnh Thế Thiên Tôn.

*Tây phương Phật Tổ. Quảng độ thập phương. Từ Bi Giáo Thế Thiên Tôn.

*Huyền khung Đạo Tổ. Đạo pháp di thâm. Thái Thượng Đạo Đức Thiên Tôn.

*Đông Nhạc Thái Sơn. Kiêm quản minh thần. Đông Hoàng Xá Tội Thiên Tôn.

(此下每神六叩首。 )

文昌司祿。 輔仁開化。 梓潼解罪天尊。

蓋天古佛。 無量度人。 昭明翊漢天尊。

紫微元極。 中天星主。 伯益錫福天尊。

三元三品。 三官大帝。 賜福解厄天尊。

中央天宮。 大梵天王。 託塔大法天尊。

無上瑤池王母。 消劫救世。 大慈天尊。

通明大將。 蓮花化身。 八臂多法天尊。

(Thử hạ mỗi thần lục khấu thủ.)

*Văn Xương tư lộc. Phụ nhân khai hoá. Tử Đồng Giải Tội Thiên Tôn.

*Cái thiên cổ Phật. Vô lượng độ nhân. Chiêu Minh Dực Hán Thiên Tôn.

*Tử vi nguyên cực. Trung thiên tinh chủ. Bá Ích Tích Phước Thiên Tôn.

*Tam nguyên tam phẩm. Tam Quan Đại Đế. Tứ Phước Giải Ách Thiên Tôn.

*Trung ương Thiên cung. Đại Phạm Thiên Vương. Thác Tháp Đại Pháp Thiên Tôn.

*Vô thượng Diêu Trì Vương Mẫu. Tiêu Kiếp cứu Thế Đại Từ Thiên Tôn.

*Thông minh đại tướng. Liên hoa hoá thân. Bát Tí Đa Pháp Thiên Tôn.
(此下每神三叩首。 )

大慈大悲。 救苦救難。 慈航普渡天尊。

天后元君。 先天聖母。 消災解罪天尊。

西方伽藍。 韋馱尊者。 清微護法天尊。

金闕選仙。 孚佑演正。 興行妙道天尊。

南斗六司星君。

北斗七垣星君。

仗此信香三炷。

普同供養群真。

(Thử hạ mỗi thần tam khấu thủ.)

*Đại từ đại bi. Cứu khổ cứu nạn. Từ Hàng Phổ Độ Thiên Tôn.

*Thiên Hậu Nguyên Quân. Tiên Thiên Thánh Mẫu. Tiêu Tai Giải Tội Thiên Tôn.

*Tây phương Già Lam. Vi Đà Tôn Giả. Thanh Vi Hộ Pháp Thiên Tôn.

*Kim Khuyết Tuyển Tiên. Phù hựu diễn chánh. Hưng Hành Diệu Đạo Thiên Tôn.

*Nam đẩu lục tư tinh quân.

*Bắc đẩu thất viên tinh quân.

*Trượng thử tín hương tam chú.

*Phổ đồng cúng dường Quần Chân.

3.- 開經偈

皇天上帝開方便。 使益多端久自見。 見此皇經誦一遍。 體愆尤皆斷浙念。 念念不絕隨所祈。 所祈 種種皆如願。 願以此經虔持誦。 誦讀奉行休厭倦。

3.- Khai kinh kệ:

Hoàng Thiên Thượng Đế khai phương tiện. Sử ích đa đoan cửu tự kiến. Kiến thử Hoàng kinh tụng nhất biến. Thể khiên vưu giai đoạn chiết niệm. Niệm niệm bất tuyệt tuỳ sở kỳ. Sở kỳ chủng chủng giai như nguyện. Nguyện dĩ thử kinh kiền trì tụng. Tụng độc phụng hành hưu yếm quyện.

4.- 解罪消愆一品

道言

玉帝天尊。 天簿放大光明。 光明照諸世界。 世界濁氣層層。 層層惡孽深重。 深重如山難云。 難云 此諸惡世。 惡世遭及苦辛。 苦辛或染疾病。 疾病纏害其身。 其身或遇邪祟。 邪祟擾害不寧。 不寧 不靜諸苦。 諸苦不一紛紛。 紛紛群黎大眾。 大眾細聽皇經。 皇經傳述下界。 下界解罪祛瘟。 祛瘟 鍚福遣鬼。 遣鬼消愆頻頻。 頻頻惡業當改。 改惡從善奉行。 人生在世罪多端。 玉皇誥誡爾一番。
或是前生罪孽重。 故爾今生疾病纏。 或是少年行惡事。 致使中年禍萬般。 從今以後先懺悔。 懺悔 前愆天地歡。 凡人生。 孝為先。 孝能愈病格蒼天。 懺悔生平不孝念。 念念常存孝順焉。 能盡孝。

事周全。 自然清吉福綿綿。 綿綿禍祟從今解。 解罪消愆第一篇。 第二件。 弟兄和。 弟兄不和罪孽 多。 懺悔弟兄不和事。 事事咸亨得自如。 如此懺悔第三件。 件件災厄皆不見。 第四還須莫犯淫。
淫惡滔天怒鬼神。 淫孽更比殺孽重。 重重鬼祟必纏身。 或絕嗣。 或除齡。 死在陰司受極刑。 受極 刑。 變飛禽。 萬劫不得轉人形。 從今懺悔淫字念。 懺悔以後除惡名。 男子清心還寡慾。 女子孝順 守節貞。 玉帝自然保佑爾。 萬般禍祟不來臨。 莫貪酒。 莫貪財。 忍氣時常記在懷。 倘有貪瞋癡愛 慾。 一切懺悔莫徘徊。 知禮義。 重廉恥。 各安生理守規矩。 毋作奸巧喪良心。 奸巧害人終害己。
倘有欺天蔑理念。 念念懺悔天佑爾。 敬天地。 禮神明。 切莫怨天與尤人。 呵風罵雨是大罪。 貪妒 嫉良罪非輕。 時時省察存懺悔。 百病消除福壽增。 行方便。 積陰功。 時存善念格 天公。 倘有損人 利己念。 從今懺悔樂無窮。 萬般罪過難數清。 總要時常口問心。 倘若於心有愧事。 斯時即刻存懺悔。 悔罪自然萬罪消。 此是消愆真妙語。 語爾世人虔心誦。 誦讀志心皈命禮。

玄穹高上帝。 玉皇滅罪消愆大天尊。 三稱九叩
(本段疑缺懺悔之第三件)

* 太乙真人讚曰。

皇天上帝。 著此皇經。 消愆解罪。 錫騙頻頻。 人能遵守。 鬼敬神欽。 誦乏一遍。 安樂咸亨。 汝等 大眾。 心慕身行。 久久不怠。 名列仙真。

4.- Giải Tội Tiêu Khiên Nhất Phẩm: –

Đạo Ngôn:

Ngọc Đế Thiên Tôn. Thiên bộ phóng đại quang minh. Quang minh chiếu chư thế giới. Thế giới trọc khí tằng tằng. Tằng tằng ác nghiệt thâm trọng. Thâm trọng như sơn nan vân. Nan vân thử chư ác Thế. Ác Thế tao cập khổ tân. Khổ tân hoặc nhiễm tật bệnh. Tật bệnh triền hại kỳ thân. Kỳ thân hoặc ngộ tà xuý. Tà xuý nhiễu hại bất ninh. Bất ninh bất tĩnh chư khổ. Chư khổ bất nhất phân phân. Phân phân quần lê đại chúng. Đại chúng tế thính Hoàng kinh. Hoàng kinh truyền thuật hạ giới. Hạ giới giải tội khư ôn. Khư ôn dương phúc khiển quỉ. Khiển quỉ tiêu khiên tần tần. Tần tần ác nghiệp đương cải. Cải ác tùng thiện phụng hành. Nhân sinh tại thế tội đa đoan. Ngọc Hoàng cáo giới nhĩ nhất phan.
Hoặc thị tiền sanh tội nghiệt trọng. Cố nhĩ kim sanh tật bệnh triền. Hoặc thị thiếu niên hành ác sự. Trí sử trung niên hoạ vạn ban. Tùng kim dĩ hậu tiên sám hối. Sám hối tiền khiên thiên địa hoan. Phàm nhân sanh. Hiếu vi tiên. Hiếu năng dũ bệnh cách thương thiên. Sám hối sinh bình bất hiếu niệm. Niệm niệm thường tồn hiếu thuận yên. Năng tận hiếu. Sự chu toàn. Tự nhiên thanh cát phước miên miên. Miên miên hoạ xuý tùng kim giải. Giải tội tiêu khiên đệ nhất thiên. Đệ nhị kiện. Đệ huynh hoà. Đệ huynh bất hoà tội nghiệt đa. Sám hối đệ huynh bất hoà sự. Sự sự hàm hanh đắc tự như. Như thử sám hối đệ tam kiện. Kiện kiện tai ách giai bất kiến. Đệ tứ hoàn tu mạc phạm dâm.
Dâm ác thao thiên nộ quỉ thần. Dâm nghiệt cánh tỷ sát nghiệt trọng. Trùng trùng quỉ xuý tất triền thân. Hoặc tuyệt tự. Hoặc trừ linh. Tử tại âm Ti thụ cực hình. Thụ cực hình. Biến phi cầm. Vạn kiếp bất đắc chuyển nhân hình. Tùng kim sám hối dâm tự niệm. Sám hối dĩ hậu trừ ác danh. Nam tử thanh tâm hoàn quả dục. Nữ tử hiếu thuận thủ tiết trinh. Ngọc Đế tự nhiên bảo hựu nhĩ. Vạn ban hoạ xuý bất lai lâm. Mạc tham tửu. Mạc tham tài. Nhẫn khí thời thường kí tại hoài. Thảng hữu tham sân si ái dục. Nhất thiết sám hối mạc bồi hồi. Tri lễ nghĩa. Trọng liêm sỉ. Các an sinh lý thủ qui củ. Vô tác gian xảo táng lương tâm. Gian xảo hại nhân chung hại kỷ.
Thảng hữu khi thiên miệt lí niệm. Niệm niệm sám hối thiên hữu nhĩ. Kính thiên địa. Lễ thần minh. Thiết mạc oán thiên dữ vưu nhân. Ha phong mạ vũ thị đại tội. Tham đố tật lương tội phi khinh. Thời thời tỉnh sát tồn sám hối. Bá bệnh tiêu trừ phước thọ tăng. Hành phương tiện. Tích âm công. Thời tồn thiện niệm cách Thiên công. Thảng hữu tổn nhân lợi kỷ niệm. Tùng kim sám hối lạc vô cùng. Vạn ban tội quá nan sổ thanh. Tổng yếu thời thường khẩu vấn tâm. Thảng nhược ư tâm hữu quí sự. Tư thời tức khắc tồn sám hối. Hối tội tự nhiên vạn tội tiêu. Thử thị tiêu khiên Chân diệu ngữ. Ngữ nhĩ thế nhân kiền tâm tụng. Tụng độc chí tâm qui mệnh lễ.

Huyền Khung Cao Thượng Đế, Ngọc Hoàng Diệt Tội Tiêu Khiên Đại Thiên Tôn.
(Tam xưng, cửu khấu)

* Thái Ất Chân Nhân tán viết: –

Hoàng Thiên Thượng Đế. Trước thử Hoàng kinh. Tiêu khiên giải tội. Tích biển tần tần. Nhân năng tuân thủ. Quỉ kính thần khâm. Tụng phạp nhất biến. An lạc hàm hanh. Nhữ đẳng đại chúng. Tâm mộ thân hành. Cửu cửu bất đãi. Danh liệt Tiên Chân.

5.- 延壽錫福二品

坐凌霄。 慧眼觀看大眾們。 大眾們。 福薄命短為何因。 為何因。 玉帝分剖與爾聽。 與爾聽。 虔心持誦此 皇經。 此皇經。 延壽錫福度眾生。 度眾生。 專心持誦列仙真。 列仙真。 逍遙快樂享長春。 享長春。 奉行遵守莫疑心。 人生在世間。 行善最為先。 壽夭窮通皆有定。 專心行善可回天。 天最喜行善人。 行善之方在於誠。 誠心孝親如大舜。 上天自與爾延齡。 誠心誠意敬蒼天。 蒼天佑爾享康年。 誠心和睦兄和弟。 和氣盈庭籌算延。 誠能清心兼寡慾。 玉皇與爾添壽元。 誠能敬惜聖賢字。 惜字千萬壽自綿。 誠能忍口全物命。 壽考康寧子孫賢。 賢人語。 語萬千。 千言誥誡已在先。 先聖生期兼朔望。 晦肭夫妻莫共眠。 有八節。 與風雷。 敬謹獨宿莫胡為。 養性守身莫妄作。 延壽之方在此全。 福可折。 亦可錫。 錫福之方宜勉力。 宜勉力。 積陰功。 陰功高大福無窮。 無窮福祿緣何得。 諦釋皇經爾自默。 福不在財多。 財多不是福。 福在子孫賢。 子孫賢是福。 行方便。 上蒼賜 爾福無限。 積陰功。 上天賜爾福無窮。 改刻簿。 福祿滔滔無限樂。 教子孫。 子孫賢良萬倍金。 要 忍氣。 忍得氣來萬倍利。 惜五穀。 上蒼自然添衣祿。 知勤儉。 勤儉之人天顧眷。 浙福之方在此全。 折福之條宜謹戒。 凡處世。 好奢華。 暗地折福罪無涯。 大小斗。 盤算人。 子孫敗產亂胡行。 有五穀。 不愛惜。 定然少衣又缺食。 凡百事。 占便宜。 終久吃虧禍懸眉。 折福之瑞宜懺悔。 惜福之方勉力為。 為人在世能依此。 此是延年鍚福經。 經功湛寂宜遵守。 遵守百善百福臨。 遵守千善千祥集。 遵行萬善列仙真。 虔心持誦此經者。 稽首志心皈命禮。

玄穹高上帝。 玉皇延壽錫福大天尊。 三稱九叩。

* 慈航真人讚曰

玄穹上帝發慈悲。 延壽錫福意深微。 倘若世人能佩服。 災消病減在於茲。 誦之一遍千祥集。 堅持 百遍壽齊眉。 逍遙快樂昇天界。 虔誠持誦謹皈依。

5.- Diên Thọ Tích Phước Nhị Phẩm: –

Toạ lăng tiêu. Huệ nhãn quán khán đại chúng môn. Đại chúng môn. Phúc bạc mệnh đoản vi hà nhân. Vi hà nhân. Ngọc Đế phân phẫu dữ nhĩ thính. Dữ nhĩ thính. Kiền tâm trì tụng thử Hoàng kinh. Thử Hoàng kinh. Diên thọ tích phước độ chúng sanh. Độ chúng sanh. Chuyên tâm trì tụng liệt Tiên Chân. Liệt Tiên Chân. Tiêu diêu khoái lạc hưởng trường xuân. Hưởng trường xuân. Phụng hành tuân thủ mạc nghi tâm. Nhân sinh tại thế gian. Hành thiện tối vi tiên. Thọ yểu cùng thông giai hữu định. Chuyên tâm hành thiện khả hồi thiên. Thiên tối hỉ hành thiện nhân. Hành thiện chi phương tại ư thành. Thành tâm hiếu thân như đại thuấn. Thượng Thiên tự dữ nhĩ diên linh. Thành tâm thành ý kính thương thiên. Thương thiên hữu nhĩ hưởng khang niên. Thành tâm hoà mục huynh hoà đệ. Hoà khí doanh đình trù toán diên. Thành năng thanh tâm kiêm quả dục. Ngọc Hoàng dữ nhĩ thiêm thọ nguyên. Thành năng kính tích thánh hiền tự. Tích tự thiên vạn thọ tự miên. Thành năng nhẫn khẩu toàn vật mệnh. Thọ khảo khang ninh tử tôn hiền. Hiền nhân ngữ. Ngữ vạn thiên. Thiên ngôn cáo giới dĩ tại tiên. Tiên Thánh sanh kỳ kiêm sóc vọng. Hối nạp phu thê mạc cộng miên. Hữu bát tiết. Dữ phong lôi. Kính cẩn độc túc mạc hồ vi. Dưỡng tính thủ thân mạc vọng tác. Diên thọ chi phương tại thử toàn. Phước khả chiết. Diệc khả tích. Tích phước chi phương nghi miễn lực. Nghi miễn lực. Tích âm công. Âm công cao đại phước vô cùng. Vô cùng phước lộc duyên hà đắc. Đế thích Hoàng kinh nhĩ tự mặc. Phước bất tại tài đa. Tài đa bất thị phước. Phước tại tử tôn hiền. Tử tôn hiền thị phước. Hành phương tiện. Thượng thương tứ nhĩ phước vô hạn. Tích âm công. Thượng Thiên tứ nhĩ phước vô cùng. Cải khắc bạc. Phước lộc thao thao vô hạn lạc. Giáo tử tôn. Tử tôn hiền lương vạn bội kim. Yếu nhẫn khí. Nhẫn đắc khí lai vạn bội lợi. Tích ngũ cốc. Thướng thương tự nhiên thiêm y lộc. Tri cần kiệm. Cần kiệm chi nhân thiên cố quyến. Tích phước chi phương tại thử toàn. Chiết phước chi điều nghi cẩn giới. Phàm xử thế. Hiếu xa hoa. Ám địa chiết phước tội vô nhai. Đại tiểu đẩu. Bàn toán nhân. Tử tôn bại sản loạn hồ hành. Hữu ngũ cốc. Bất ái tích. Định nhiên thiểu y hựu khuyết thực. Phàm bá sự. Chiếm tiện nghi. Chung cửu ngật khuy hoạ huyền mi. Chiết phước chi thuỵ nghi sám hối. Tích phước chi phương miễn lực vi. Vi nhân tại thế năng y thử. Thử thị diên niên dương phước kinh. Kinh công trạm tịch nghi tuân thủ. Tuân thủ bá thiện bá phước lâm. Tuân thủ thiên thiện thiên tường tập. Tuân hành vạn thiện liệt Tiên Chân. Kiền tâm trì tụng thử kinh giả. Khể thủ chí tâm qui mệnh lễ.

Huyền Khung Cao Thượng Đế, Ngọc Hoàng Diên Thọ Tích Phước Đại Thiên Tôn.
(Tam xưng, cửu khấu).

* Từ Hàng Chân Nhân tán viết: –

Huyền Khung Thượng Đế phát từ bi. Diên thọ tích phước ý thâm vi. Thảng nhược thế nhân năng bội phục. Tai tiêu bệnh giảm tại ư từ. Tụng chi nhất biến thiên tường tập. Kiên trì bá biến thọ tề mi. Tiêu diêu khoái lạc thăng Thiên giới. Kiền thành trì tụng cẩn qui y.

6.- 降神逐鬼三品: –

玉皇大天尊。 略節此皇經。 焚香高誦念。 群真即降臨。 志心皈命禮。 九叩眾群真。

清微天宮孔聖人。 誦經有請降來臨。 一切不仁並不信。 無禮無義諸罪名。 但能誦經存懺悔。 大賜 靈威赦罪刑。

西方佛祖僧聖人。 慈悲普救十方人。 一切貪瞋癡愛慾。 丕敬三寶諸罪刑。 但能懺悔誦此經。 大發 慈悲擁護真。

清微元始大天尊。 仙法無窮度眾生。 眾生懺悔持經者。 大賜靈威度上昇。

三清應化李老君。 道法彌深護蒼生。 蒼生幟悔誦經者。 大賜靈威衛其身。

陰曹東嶽大天尊。 掌管陰司五獄刑。 如有懺悔持經者。 滅罪消愆衛其魂。

清微廣法大天尊。 法力無邊佑黎民。 黎民懺悔誦皇經。 天宮仙籍註仙名。

文昌顯化大天尊。 保護群黎誦皇經。

昭明翊漢關帝君。 擁護群黎誦皇經。

爾諸末世凡人。 及未來一切眾生。 但能存心懺悔。 焚香持誦此經。 帝遣飛天大神。 清微四大天君

。 護法韋馱尊者。 並及億萬仙真。 天兵天將護宅。 六丁六甲護身。 但須身行心慕。 無徒口誦云云

。 更有善男信女。 或遭疾病纏身。 但能持誦解說。 自有救難觀音。 並及明醫聖主。 太乙救苦真人

。 保護身無疾病。 消災脫難清平。 或遭鬼祟纏害。 或遭猛獸時瘟。 但能懺悔持誦。 帝遣護法真君

。 萬法真君。 大法真君。 多法真君。 廣法真君。 衛法真君。 輔法真君。 佐法真君。 並及玄天上帝

。 蕩魔天尊。 四大元帥。 十大天君。 祛除邪祟。 滅跡亡形。 禍患消滅。 道氣常存。 又或有人。 或 遇軍陣。 或遇冤家。 但能懺悔。 存念此經。 自有三官大帝。 解厄天尊。 神仙兵馬。 金精猛獸。 無 鞅數眾。 黃巾力士。 擁護其身。 又有末世凡人。 遭值劫運。 盜賊水火。 但能懺悔。 持誦此經。 自 有四大天王。 八大金剛。 常來擁護。 火祖維持。 龍砷保佑。 尊經功德。 不可盡數。 群真不可俱述

。 爾等大眾人民。 專心持誦遵行。 遵行久久不怠。 自然 仙籍註名。 切莫疑信相半。 口誦心違不遵

。 如有妄行詆毀。 定然斬首分形。 罰變昆蟲草木。 子孫汨沒除根。 玉帝傳此經。 勞力又勞心。 爾 等群黎輩。 虔心對聖真。 志心皈命禮 玄穹高上帝。 玉皇降神驅鬼大天尊。 三稱九叩

* 玄天上帝讚曰

皇經功德無窮。 群真普降蒼穹。 一切妖魔拱手。 諸般鬼祟潛蹤。 萬道祥光普照。 千層惡孽皆空。

在在精神舒泰。 時時度量從容。 名列仙班仙籍。 魂歸天府天宮。 七祖咸登極樂。 九玄盡出冥中。

務要專心持誦。 毋為毀謗疏慵。 大眾頒行勿忽。 自然得享年豐。

6.- Hàng Thần Trục Quỷ tam phẩm: –

Ngọc Hoàng Đại Thiên Tôn. Lược tiết thử Hoàng kinh. Phần hương cao tụng niệm. Quần Chân tức giáng lâm. Chí tâm qui mệnh lễ. Cửu khấu chúng Quần Chân.

Thanh Vi Thiên cung Khổng Thánh nhân. Tụng kinh hữu thỉnh giáng lai lâm. Nhất thiết bất nhân tịnh bất tín. Vô lễ vô nghĩa chư tội danh. Đản năng tụng kinh tồn sám hối. Đại tứ linh uy xá tội hình.

Tây Phương Phật Tổ tăng Thánh nhân. Từ bi phổ cứu thập phương nhân. Nhất thiết tham sân si ái dục. Phi kính Tam Bảo chư tội hình. Đản năng sám hối tụng thử kinh. Đại phát từ bi ủng hộ Chân.

Thanh Vi Nguyên Thuỷ Đại Thiên Tôn. Tiên pháp vô cùng độ chúng sanh. Chúng sanh sám hối trì kinh giả. Đại tứ linh uy độ thượng thăng.

Tam Thanh Ứng Hoá Lý Lão Quân. Đạo pháp di thâm hộ thương sanh. Thương sanh xí hối tụng kinh giả. Đại tứ linh uy vệ kỳ thân.

Âm Tào Đông Nhạc Đại Thiên Tôn. Chưởng quản âm ti ngũ ngục hình. Như hữu sám hối trì kinh giả. Diệt tội tiêu khiên vệ kỳ hồn.

Thanh Vi Quảng Pháp Đại Thiên Tôn. Pháp lực vô biên hữu lê dân. Lê dân sám hối tụng Hoàng kinh. Thiên cung Tiên tịch chú Tiên danh.

Văn Xương Hiển Hoá Đại Thiên Tôn. Bảo hộ quần lê tụng Hoàng kinh.

Chiêu Minh Dực Hán Quan Đế Quân. Ủng hộ quần lê tụng Hoàng kinh.

Nhĩ chư mạt Thế phàm nhân. Cập vị lai nhất thiết chúng sinh. Đản năng tồn tâm sám hối. Phần hương trì tụng thử kinh. Đế khiển phi Thiên đại thần. Thanh vi tứ Đại Thiên Quân

. Hộ Pháp Vi Đà Tôn Giả. Tịnh cập ức vạn Tiên Chân. Thiên binh Thiên tướng hộ trạch. Lục đinh Lục giáp hộ thân. Đản tu thân hành tâm mộ. Vô đồ khẩu tụng vân vân

. Cánh hữu thiện nam tín nữ. Hoặc tao tật bệnh triền thân. Đản năng trì tụng giải thuyết. Tự hữu cứu nạn quan âm. Tịnh cập Minh Y Thánh Chủ. Thái Ất Cứu Khổ Chân Nhân

. Bảo hộ thân vô tật bệnh. Tiêu tai thoát nạn thanh bình. Hoặc tao quỉ xuý triền hại. Hoặc tao mãnh thú thời ôn. Đản năng sám hối trì tụng. Đế khiển hộ pháp Chân Quân

. Vạn pháp Chân Quân. Đại pháp Chân Quân. Đa pháp Chân Quân. Quảng pháp Chân Quân. Vệ pháp Chân Quân. Phụ pháp Chân Quân. Tá pháp Chân Quân. Tịnh cập Huyền Thiên Thượng Đế

. Đãng Ma Thiên Tôn. Tứ Đại Nguyên Soái. Thập Đại Thiên Quân. Khư trừ tà xuý. Diệt tích vong hình. Hoạ hoạn tiêu diệt. Đạo khí thường tồn. Hựu hoặc hữu nhân. Hoặc ngộ quân trận. Hoặc ngộ oan gia. Đản năng sám hối. Tồn niệm thử kinh. Tự hữu Tam Quan Đại Đế. Giải Ách Thiên Tôn. Thần Tiên binh mã. Kim Tinh mãnh thú. Vô ương số chúng. Huỳnh Cân Lực Sĩ. Ủng hộ kỳ thân. Hựu hữu mạt Thế phàm nhân. Tao trị kiếp vận. Đạo tặc thuỷ hoả. Đản năng sám hối. Trì tụng thử kinh. Tự hữu Tứ Đại Thiên Vương. Bát Đại Kim Cang. Thường lai ủng hộ. Hoả tổ duy trì. Long thân bảo hựu. Tôn kinh công đức. Bất khả tận số. Quần Chân bất khả cụ thuật

. Nhĩ đẳng đại chúng nhân dân. Chuyên tâm trì tụng tuân hành. Tuân hành cửu cửu bất đãi. Tự nhiên Tiên tịch chú danh. Thiết mạc nghi tín tương bán. Khẩu tụng tâm vi bất tuân

. Như hữu vọng hành để huỷ. Định nhiên trảm thủ phân hình. Phạt biến côn trùng thảo mộc. Tử tôn mịch một trừ căn. Ngọc Đế truyền thử kinh. Lao lực hựu lao tâm. Nhĩ đẳng Quần Lê bối. Kiền tâm đối Thánh Chân. Chí tâm qui mệnh lễ:
Huyền Khung Cao Thượng Đế, Ngọc Hoàng Giáng Thần Khu Quỉ Đại Thiên Tôn.
(tam xưng, cửu khấu).

* Huyền Thiên Thượng Đế tán viết: –

Hoàng kinh công đức vô cùng. Quần Chân phổ giáng Thương khung. Nhất thiết yêu ma củng thủ. Chư ban quỉ tuý tiềm tung. Vạn đạo tường quang phổ chiếu. Thiên tằng ác nghiệt giai không.

Tại tại tinh thần thư thái. Thời thời độ lượng thung dung. Danh liệt Tiên ban Tiên tịch. Hồn qui Thiên phủ Thiên cung. Thất Tổ hàm đăng Cực Lạc. Cửu Huyền tận xuất minh trung.

Vụ yếu chuyên tâm trì tụng. Vô vi huỷ báng sớ dung. Đại chúng ban hành vật hốt. Tự nhiên đắc hưởng niên phong.

7.- 收經偈: –

玉皇宥罪大天尊。 慈優一切諸眾生。 願以此經功德義。 殷勤解說度迷津。 誦經已畢。 稽首禮謝。

無極聖眾天尊。 三稱九叩接誦。 香花請。 香花送。 香花送。 聖上天宮。 至此完經。 九叩首送神。
玉皇真經 終

7.- Thu kinh kệ: –

Ngọc Hoàng Hựu Tội Đại Thiên Tôn. Từ ưu nhất thiết chư chúng sanh. Nguyện dĩ thử kinh công đức nghĩa. Ân cần giải thuyết độ mê tân.

(Tụng kinh dĩ tất, khể thủ lễ tạ,…)

Vô Cực Thánh Chúng Thiên Tôn.

(Tam xưng, cửu khấu, tiếp tụng.)
Hương hoa thỉnh. Hương hoa tống. Hương hoa tống. Thánh Thượng Thiên Cung.

(Chí thử hoàn kinh, cửu khấu thủ tống thần.)

* NGỌC HOÀNG CHÂN KINH chung

*Source: –
[url]http: //www.tianyabook.com/zongjiao.htm[/url]
——————
NGỌC HOÀNG CHÂN KINH
NGỌC HOÀNG THÁNH NGUYÊN GIÁC CHÂN KINH * 玉皇圣源觉真经

玉皇圣源觉真经

九天玉皇公。 人皇氏聖人。 捨身堵北缺。 代存萬眾生。 萬眾大恩典。 功德無量深。 生平心仁義。

性行道德深。 刻已代眾生。 救世功德成。 靈魂萬年顯。 天日永保留。 萬教拜帝心。 大仁大義成。 精神在九天。 心仍救世存。 上天為帝主。 勸善天下人。 帝命太白星。 星君下凡塵。 奉旨降筆寫。 分為三段經。 上中下三節。 一切皆降筆。 原文用白話。 五字成聖經。 名稱聖源覺。 即是玉皇經。 孝弟兼忠信。 禮義及廉恥。 玉皇大帝心。 道行八種禮。 聖文傳凡世。 誦念神鬼欽。 老少誦奉行。 萬事皆清平。 天下分三界。 由帝手判公。 目視如電閃。 不得漏亳分。 左右兩旁立。 慈苦大法童。 生平自割肉。 為藥濟貧窮。 身佩七寶帶。 無極變化通。 手執雙龍劍。 擁護玉皇公。 南斗北斗星。

玉皇用大臣。 凡間生死事。 兩尊星君分。 五雷大將軍。 聲威震西東。 鎮兵千百萬。 一切協天兵。 儒釋道教理。 仁慈道德心。 三教皆平等。 一切皈命禮。 九重天外聖。 地中五嶽神。 一切聽號令。 萬方土地遵。 聖源覺真經。 日月星同存。 經文動天日。 正氣禺古留。 萬教經中寶。 無極最上經。 能超凡入聖。 可超度亡人。 玉皇威靈顯。 仁義道德心。 仁義昭日月。 道德天同存。 解化千萬劫。

超度萬眾生。 一切救世心。 普救眾生存。 上中下聖文。 萬教經中源。 神聖佛仙道。 傳教第一遍。 真心誦皇經。 福神到家庭。 早晚焚香念。 出入多貴人。 上段聖源覺。 常念化災星。 諸仙佛法大。 擁護誦皇經。 中段聖源覺。 上天消息文。 天地降帝生。 就是玉皇公。 玉皇大帝名。 人人稱天公。 生平動天日。 萬教皆遵從。 金闕正殿坐。 總管善惡文。 頭戴金皇冠。 身穿金龍袍。 體高丈二尺。

眉目清秀幼。 五子鬚端正。 壯嚴是天然。 大慈大悲心。 變出聖源覺。 略說上天理。 人人皆未明。 宇宙大空中。 變化萬星球。 億億里一只。 人物無一定。 每球皆不等。 有時破裂分。 銀河更加遠。 將近九天門。 上天無早晚。 時時皆光明。 只見太陽光。 照耀萬星球。 地球在中間。 凡塵在地球。

一切天變化。 個個有帝名。 天下文明世。 萬教各眾神。 一切法力大。 可過外星球。 外球說不盡。 天氣物不同。 無非有道德。 可住萬星球。 天地變化生。 皆由上空中。 上天一切事。 玉皇手中分。 太陽日光照。 照耀眾生存。 陰陽循環轉。 變化日日新。 月星眾生寶。 天氣眾生根。 慈雲降甘雨。 由帝各星辰。 寒來暑往氣。 春夏秋冬時。 一年四季節。 方便耕種分。 凡間混沌開。 人獸混草木。

奪食其肉血。 赤身露體宿。 其世無知恥。 亦無親屬分。 只是未開化。 一切亂行為。 帝慈心不忍。 即命各星宿。 下凡再出世。 教人開化心。 古時到現今。 歷代創造人。 一切帝王侯。 及且領導人。 上天各星宿。 皆是帝降生。 國家興亡運。 代代由帝分。 九天威靈顯。 至今救世存。 一片大慈悲。 勿聽異說求。 家中安玉皇。 必遵聖源覺。 必須行仁義。 性要道德存。 國家百般律。 勿犯規矩方。

勤勞增生產。 玉皇最喜歡。 信仰聖源覺。 保佑自己身。 在家或出外。 事事定聯陞。 經中法語正。 降神驅鬼語。 妖魔必下拜。 諸邪定潛逃。 皇經存家中。 可避諸邪崇。 鎮宅及押煞。 潔淨保留存。

中段聖源覺。 一切降福臨。 玉皇心慈善。 有求皆必應。

誦畢用三拱手禮。

下段聖源覺。 玉皇天理經。 慈善並仁義。 勤學記在心。 每日念一轉。 運限定光明。 玉皇行仁義。

多誦五福臨。 殺身成仁性。 捨身取義心。 孔盂留句話。 須當訪聖人。 男女少年入。 細心聽聖經。 勤學聖賢話。 榮華必護身。 父母生我身。 長大須成人。 為子須孝順。 孝順敬天日。 雙親最大恩。 本身為天日。 倘若罵爺娘。 只是逆天日。 貳拾肆孝賢。 存留在上天。 古人行孝順。 孝順感動天。 共住勿異心。 父慈子孝順。 兄寬弟忍和。 百福此推尋。 靜座思已過。 勿談閒事非。 說人過量話。

自然有天理。 言多必有失。 出口勿傷人。 若不養心性。 定遭苦難尋。 平風作波浪。 無形生事非。 使人傷心恨。 凶星禍懸眉。 高聲說話醜。 謹戒惡言語。 毒罵或發誓。 皆是報自己。 性烈多事件。 禍難百般有。 仇敵定重重。 切須再三忍。 口角與訟事。 勝敗皆空虛。 忍氣留財福。 凡事天必知。 性善人人欽。 寬和萬事成。 原諒是仁義。 自戒性烈心。 天理聖源覺。 勸善世上人。 仁義道德全。

人生主要根。 米麥豆薯粟。 入生重要物。 不可亂消耗。 須念來不易。 粥飯人生命。 無食不生存。 雖然土上生。 須念生長難。 畜生亦如是。 不可多殺生。 有理必要用。 方可殺生命。 無理亂消耗。 上天有罪名。 萬物天地變。 多耗必有折。 善惡無形影。 視之亦無蹤。 吸之無別味。 虛空過往有。 玉皇恩愛深。 句句勸人心。 愛民如愛己。 天無兩樣心。 人生在世間。 謹守為最先。 若不從正業。 差錯在眼前。 嫖賭自賤身。 財帛天數定。 家和為第一。 勤勞值千金。 癡心狂賭難。 傾家又蕩產。

誦念早日改。 妻兒樂團圓。 人人雖有過。 知者須改心。 一切已差錯。 須當教子孫。 經中行道德。 人生要將心。 凡事將心念。 萬事福自尋。 將心人為本。 立身孝順心。 上天循環理。 不將事難成。 為人不將心。 不將害本身。 一切禍難有。 罪惡自已尋。 結交須大義。 共事勿私心。 凡事利已念。 心高誤本身。 福不在財多。 財多不是福。 福在子孫賢。 子孫賢是福。 榮華富貴家。 不可自誇華。

驕傲多薄福。 心仁福增加。 奢華是枝花。 不如多施捨。 善有善來報。 天增是豪華。 窮人勿灰心。 心灰事難成。 勤儉守本分。 富貴必輪流。 爛茅一般級。 福在自己修。 身中無寸土。 只要心德修。 善事無防作。 惡事早改修。 貧苦有善念。 天須化貴人。 生平無愧惡。 神欽鬼敬扶。 行為心德正。

萬教盡皆通。 修橋施路功。 良藥濟貧窮。 常作大善事。 定為動天公。 為善最安樂。 為惡天不容。 過去有不法。 結果如何休。 生平有愧惡。 切須改善心。 若不早日改。 鬼祟必纏身。 行為無良心。 貪心煩惱有。 奸刁終害己。 早改得自由。 天地變化人。 善惡出在心。 善事門戶福。 惡者罪狀深。

男女向前程。 保守好光陰。 在世仁為本。 子孫孝順心。 惡者心不仁。 有過改維新。 前途事業遠。 須防退步身。 狼毒梟惡心。 差錯自改修。 暗中用計較。 必遭天理尋。 糊行罪萬般。 謀為事事難。 妻離及子散。 子逆做人難。 天地循環理。 罰罪一世為。 急急回心故。 陰功早日修。 勿為天聾啞。 報應或早遲。 賞善罰罪惡。 時時記在心。 經中照天理。 誦後須保存。 圖書再刻板。 扶持萬古留。 皇經傳天下。 教人道德存。 救世天必見。 勸善大有功。 積善之家庭。 上天降吉祥。 玉皇增福壽。

子孫世代昌。 百本傳刻印。 謀為貴人扶。 三五百本印。 小人久病除。 千本印刻者。 榮華代代存。 合群印皇經。 積福到家門。 印經或抄寫。 皆是作陰功。 玉皇心仁義。 不虧施經人。 樂助發善心。 福壽定延齡。 施經種福田。 惡煞不侵身。 一生念千遍。 凡謀皆吉祥。 一生念皇經。 百年昇天堂。

玉皇心印經。 變成聖源覺。 人人亦可念。 天增彊壽長。

(誦畢用三拱手禮)

玉皇聖源覺真經

NGỌC HOÀNG THÁNH NGUYÊN GIÁC CHÂN KINH.

Cửu Thiên Ngọc Hoàng công. Nhân Hoàng thị Thánh nhân. Xả thân đổ Bắc khuyết. Đại tồn vạn chúng sinh. Vạn chúng đại ân điển. Công đức vô lượng thâm. Sinh bình tâm nhân nghĩa.

Tính hành đạo đức thâm. Khắc dĩ đại chúng sinh. Cứu Thế công đức thành. Linh hồn vạn niên hiển. Thiên nhật vĩnh bảo lưu. Vạn giáo bái Đế tâm. Đại nhân đại nghĩa thành. Tinh thần tại Cửu Thiên. Tâm nhưng cứu Thế tồn. Thượng Thiên vi Đế chủ. Khuyến thiện thiên hạ nhân. Đế mệnh Thái Bạch Tinh. Tinh Quân hạ phàm trần. Phụng chỉ giáng bút tả. Phân vi tam đoạn kinh. Thượng trung hạ tam tiết. Nhất thiết giai giáng bút. Nguyên văn dụng bạch thoại. Ngũ tự thành Thánh kinh. Danh xưng Thánh Nguyên Giác. Tức thị Ngọc Hoàng kinh. Hiếu để kiêm trung tín. Lễ nghĩa cập liêm sỉ. Ngọc Hoàng Đại Đế tâm. Đạo hành bát chủng lễ. Thánh văn truyền phàm Thế. Tụng niệm thần quỉ khâm. Lão thiếu tụng phụng hành. Vạn sự giai thanh bình. Thiên hạ phân tam giới. Do Đế thủ phán công. Mục thị như điện thiểm. Bất đắc lậu bạc phận. Tả hữu lưỡng bàng lập. Từ khổ đại pháp đồng. Sinh bình tự cát nhục. Vi dược tế bần cùng. Thân bội thất bảo đái. Vô cực biến hoá thông. Thủ chấp song long kiếm. Ủng hộ Ngọc Hoàng công. Nam đẩu Bắc đẩu Tinh.

1.- Ngọc Hoàng dụng đại thần. Phàm gian sinh tử sự. Lưỡng tôn Tinh Quân phân. Ngũ lôi Đại tướng quân. Thanh uy chấn Tây Đông. Trấn binh thiên bá vạn. Nhất thiết hiệp Thiên binh. Nho Thích Đạo giáo lý. Nhân từ đạo đức tâm. Tam giáo giai bình đẳng. Nhất thiết qui mệnh lễ. Cửu Trùng Thiên ngoại Thánh. Địa trung Ngũ Nhạc thần. Nhất thiết thính hiệu lệnh. Vạn phương Thổ Địa tuân. Thánh Nguyên Giác Chân kinh. Nhật Nguyệt Tinh đồng tồn. Kinh văn động Thiên nhật. Chính khí ngụ cổ lưu. Vạn giáo kinh trung bảo. Vô cực tối thượng kinh. Năng siêu phàm nhập Thánh. Khả siêu độ vong nhân. Ngọc Hoàng uy linh hiển. Nhân nghĩa đạo đức tâm. Nhân nghĩa chiêu Nhật Nguyệt. Đạo Đức Thiên đồng tồn. Giải hoá thiên vạn kiếp.

Siêu độ vạn chúng sinh. Nhất thiết cứu Thế tâm. Phổ cứu chúng sinh tồn. Thượng trung hạ Thánh văn. Vạn giáo kinh trung nguyên. Thần Thánh Phật Tiên đạo. Truyền giáo đệ nhất biến. Chân tâm tụng Hoàng kinh. Phước thần đáo gia đình. Tảo vãn phần hương niệm. Xuất nhập đa quí nhân. Thượng đoạn Thánh Nguyên Giác. Thường niệm hoá tai tinh. Chư Tiên Phật pháp đại. Ủng hộ tụng Hoàng kinh.

Trung đoạn Thánh Nguyên Giác. Thượng Thiên tiêu tức văn. Thiên địa giáng Đế sinh. Tựu thị Ngọc Hoàng công. Ngọc Hoàng Đại Đế danh. Nhân nhân xưng Thiên công. Sinh bình động Thiên nhật. Vạn giáo giai tuân tùng. Kim Khuyết chính Điện toạ. Tổng quản thiện ác văn. Đầu đái Kim Hoàng quan. Thân xuyên kim long bào. Thể cao trượng nhị xích.

Mi mục thanh tú ấu. Ngũ tử tu đoan chính. Tráng nghiêm thị thiên nhiên. Đại từ đại bi tâm. Biến xuất Thánh Nguyên Giác. Lược thuyết Thượng Thiên lý. Nhân nhân giai vị minh. Vũ Trụ đại không trung. Biến hoá vạn Tinh cầu. Ức ức lý nhất chỉ. Nhân vật vô nhất định. Mỗi cầu giai bất đẳng. Hữu thời phá liệt phân. Ngân hà cánh gia viễn. Tướng cận Cửu Thiên môn. Thượng Thiên vô tảo vãn. Thời thời giai quang minh. Chỉ kiến Thái dương quang. Chiếu diệu vạn Tinh cầu. Địa cầu tại trung gian. Phàm trần tại địa cầu.

Nhất thiết Thiên biến hoá. Cá cá hữu Đế danh. Thiên hạ văn minh Thế. Vạn giáo các chúng thần. Nhất thiết pháp lực đại. Khả quá ngoại Tinh cầu. Ngoại cầu thuyết bất tận. Thiên khí vật bất đồng. Vô phi hữu đạo đức. Khả trụ vạn Tinh cầu. Thiên địa biến hoá sinh. Giai do thượng không trung. Thượng Thiên nhất thiết sự. Ngọc Hoàng thủ trung phận. Thái dương Nhật quang chiếu. Chiếu diệu chúng sinh tồn. Âm dương tuần hoàn chuyển. Biến hoá nhật nhật tân. Nguyệt tinh chúng sinh bảo. Thiên khí chúng sinh căn. Từ vân giáng cam vũ. Do đế các tinh thìn. Hàn lai thử vãng khí. Xuân hạ thu đông thời. Nhất niên tứ quí tiết. Phương tiện canh chủng phân. Phàm gian hỗn độn khai. Nhân thú hỗn thảo mộc.

Đoạn thực kỳ nhục huyết. Xích thân lộ thể tú. Kỳ Thế vô tri sỉ. Diệc vô thân thuộc phận. Chỉ thị vị khai hoá. Nhất thiết loạn hành vi. Đế từ tâm bất nhẫn. Tức mệnh các Tinh Tú. Hạ phàm tái xuất Thế. Giáo nhân khai hoá tâm. Cổ thời đáo hiện kim. Lịch đại sáng tạo nhân. Nhất thiết Đế vương Hầu. Cập thả lãnh đạo nhân. Thượng Thiên các Tinh Tú. Giai thị Đế giáng sinh. Quốc gia hưng vong vận. Đại đại do Đế phân. Cửu Thiên uy linh hiển. Chí kim cứu Thế tồn. Nhất phiến đại từ bi. Vật thính dị thuyết cầu. Gia trung an Ngọc Hoàng. Tất tuân Thánh Nguyên Giác. Tất tu hành nhân nghĩa. Tính yếu đạo đức tồn. Quốc gia bá ban luật. Vật phạm qui củ phương.

2.- Cần lao tăng sinh sản. Ngọc Hoàng tối hỉ hoan. Tín ngưỡng Thánh Nguyên Giác. Bảo hữu tự kỷ thân. Tại gia hoặc xuất ngoại. Sự sự định liên thăng. Kinh trung pháp ngữ chính. Giáng thần khu quỉ ngữ. Yêu ma tất hạ bái. Chư tà định tiềm đào. Hoàng kinh tồn gia trung. Khả tỵ chư tà sùng. Trấn trạch cập áp sát. Khiết tịnh bảo lưu tồn.

Trung đoạn Thánh Nguyên Giác. Nhất thiết giáng phước lâm. Ngọc Hoàng tâm từ thiện. Hữu cầu giai tất ứng.

Tụng tất dụng tam củng thủ lễ.

Hạ đoạn Thánh Nguyên Giác. Ngọc Hoàng Thiên lý kinh. Từ thiện tịnh nhân nghĩa. Cần học kí tại tâm. Mỗi nhật niệm nhất chuyển. Vận hạn định Quang minh. Ngọc Hoàng hành nhân nghĩa.

Đa tụng ngũ phúc lâm. Sát thân thành nhân tính. Xả thân thủ nghĩa tâm. Khổng vu lưu cú thoại. Tu đương phỏng Thánh nhân. Nam Nữ thiếu niên nhập. Tế tâm thính thánh kinh. Cần học Thánh hiền thoại. Vinh hoa tất hộ thân. Phụ mẫu sinh ngã thân. Trưởng đại tu thành nhân. Vi tử tu hiếu thuận. Hiếu thuận kính Thiên nhật. Song thân tối đại ân. Bản thân vi Thiên nhật. Thảng nhược mạ gia nương. Chỉ thị nghịch Thiên nhật. Nhị thập tứ hiếu hiền. Tồn lưu tại Thượng Thiên. Cổ nhân hành hiếu thuận. Hiếu thuận cảm động Thiên. Cộng trụ vật dị tâm. Phụ từ tử hiếu thuận. Huynh khoan đệ nhẫn hoà. Bá phước thử suy tầm. Tĩnh toạ tư dĩ quá. Vật đàm nhàn sự phi. Thuyết nhân quá lượng thoại.

Tự nhiên hữu thiên lý. Ngôn đa tất hữu thất. Xuất khẩu vật thương nhân. Nhược bất dưỡng tâm tính. Định tao khổ nan tầm. Bình phong tác ba lãng. Vô hình sinh sự phi. Sử nhân thương tâm hận. Hung tinh hoạ huyền mi. Cao thanh thuyết thoại xú. Cẩn giới ác ngôn ngữ. Độc mạ hoặc phát thệ. Giai thị báo tự kỷ. Tính liệt đa sự kiện. Hoạ nạn bá ban hữu. Thù địch định trùng trùng. Thiết tu tái tam nhẫn. Khẩu giác dữ tụng sự. Thắng bại giai không hư. Nhẫn khí lưu tài phước. Phàm sự Thiên tất tri. Tính thiện nhân nhân khâm. Khoan hoà vạn sự thành. Nguyên lượng thị nhân nghĩa. Tự giới tính liệt tâm. Thiên lý Thánh Nguyên Giác. Khuyến thiện Thế thượng nhân. Nhân nghĩa đạo đức toàn.

Nhân sinh chủ yếu căn. Mễ mạch đậu thự túc. Nhập sinh trọng yếu vật. Bất khả loạn tiêu hao. Tu niệm lai bất dị. Chúc phạn nhân sinh mệnh. Vô thực bất sinh tồn. Tuy nhiên thổ thượng sinh. Tu niệm sinh trưởng nan. Súc sinh diệc như thị. Bất khả đa sát sinh. Hữu lý tất yếu dụng. Phương khả sát sinh mệnh. Vô lý loạn tiêu hao. Thượng Thiên hữu tội danh. Vạn vật thiên địa biến. Đa hao tất hữu chiết. Thiện ác vô hình ảnh. Thị chi diệc vô tung. Hấp chi vô biệt vị. Hư không quá vãng hữu. Ngọc Hoàng ân ái thâm. Cú cú khuyến nhân tâm. Ái dân như ái kỷ. Thiên vô lưỡng dạng tâm. Nhân sinh tại thế gian. Cẩn thủ vi tối tiên. Nhược bất tùng chính nghiệp. Sai thác tại nhãn tiền. Phiêu đổ tự tiện thân. Tài bạch Thiên số định. Gia hoà vi đệ nhất. Cần lao trị Thiên kim. Si tâm cuồng đổ nạn. Khuynh gia hựu đãng sản.

Tụng niệm tảo nhật cải. Thê nhi lạc đoàn viên. Nhân nhân tuy hữu quá. Tri giả tu cải tâm. Nhất thiết dĩ sai thác. Tu đương giáo tử tôn. Kinh trung hành đạo đức. Nhân sinh yếu tướng tâm. Phàm sự tướng tâm niệm. Vạn sự phước tự tầm. Tướng tâm nhân vi bản. Lập thân hiếu thuận tâm. Thượng Thiên tuần hoàn lý. Bất tướng sự nan thành. Vi nhân bất tướng tâm. Bất tướng hại bản thân. Nhất thiết hoạ nạn hữu. Tội ác tự dĩ tầm. Kết giao tu đại nghĩa. Cộng sự vật tư tâm. Phàm sự lợi dĩ niệm. Tâm cao ngộ bản thân. Phước bất tại tài đa. Tài đa bất thị phước. Phước tại tử tôn hiền. Tử tôn hiền thị phước. Vinh hoa phú quí gia. Bất khả tự khoa hoa.

Kiêu ngạo đa bạc phước. Tâm nhân phước tăng gia. Xa hoa thị chi họa. Bất như đa thí xả. Thiện hữu thiện lai báo. Thiên tăng thị hào hoa. Cùng nhân vật hôi tâm. Tâm hôi sự nan thành. Cần kiệm thủ bổn phận. Phú quí tất luân lưu. Lạn mâu nhất ban cấp. Phước tại tự kỷ tu. Thân trung vô thốn thổ. Chỉ yếu tâm đức tu. Thiện sự vô phòng tác. Ác sự tảo cải tu. Bần khổ hữu thiện niệm. Thiên tu hoá quí nhân. Sinh bình vô quí ác. Thần khâm quỉ kính phù. Hành vi tâm đức chính.

Vạn giáo tận giai thông. Tu kiều thi lộ công. Lương dược tế bần cùng. Thường tác đại thiện sự. Định vi động Thiên công. Vi thiện tối an lạc. Vi ác thiên bất dung. Quá khứ hữu bất pháp. Kết quả như hà hưu. Sinh bình hữu quí ác. Thiết tu cải thiện tâm. Nhược bất tảo nhật cải. Quỉ xuý tất triền thân. Hành vi vô lương tâm. Tham tâm phiền não hữu. Gian điêu chung hại kỷ. Tảo cải đắc tự do. Thiên địa biến hoá nhân. Thiện ác xuất tại tâm. Thiện sự môn hộ phước. Ác giả tội trạng thâm.

3.- Nam nữ hướng tiền trình. Bảo thủ hảo quang âm. Tại thế nhân vi bản. Tử tôn hiếu thuận tâm. Ác giả tâm bất nhân. Hữu quá cải duy tân. Tiền đồ sự nghiệp viễn. Tu phòng thoái bộ thân. Lang độc kiêu ác tâm. Sai thác tự cải tu. Ám trung dụng kế giác. Tất tao thiên lý tầm. Hỗ hành tội vạn ban. Mưu vi sự sự nan. Thê ly cập tử tán. Tử nghịch tố nhân nan. Thiên địa tuần hoàn lý. Phạt tội nhất Thế vi. Cấp cấp hồi tâm cố. Âm công tảo nhật tu. Vật vị thiên lung ách. Báo ứng hoặc tảo trì. Thưởng thiện phạt tội ác. Thời thời kí tại tâm. Kinh trung chiếu thiên lý. Tụng hậu tu bảo tồn. Đồ thư tái khắc bản. Phù trì vạn cổ lưu. Hoàng kinh truyền thiên hạ. Giáo nhân đạo đức tồn. Cứu Thế Thiên tất kiến. Khuyến thiện đại hữu công. Tích thiện chi gia đình. Thượng Thiên giáng cát tường. Ngọc Hoàng tăng phước thọ.

Tử tôn Thế đại xương. Bá bản truyền khắc ấn. Mưu vi quí nhân phù. Tam ngũ bá bản ấn. Tiểu nhân cửu bệnh trừ. Thiên bản ấn khắc giả. Vinh hoa đại đại tồn. Hợp Quần ấn Hoàng kinh. Tích phước đáo gia môn. Ấn kinh hoặc sao tả. Giai thị tác âm công. Ngọc Hoàng tâm nhân nghĩa. Bất khuy thi kinh nhân. Lạc trợ phát thiện tâm. Phước thọ định diên linh. Thi kinh chủng phước điền. Ác sát bất xâm thân. Nhất sinh niệm thiên biến. Phàm mưu giai cát tường. Nhất sinh niệm Hoàng kinh. Bá niên thăng Thiên Đường.

Ngọc Hoàng tâm ấn kinh. Biến thành Thánh Nguyên Giác. Nhân nhân diệc khả niệm. Thiên tăng cường thọ trường.

(Tụng tất dụng tam củng thủ lễ)

Ngọc Hoàng Thánh Nguyên Giác Chân Kinh.

(Chung)

——————–

——————–

——————–

——————–

——————–

mynhan:
Theo bài kinh này thì Ngọc Hoàng Thượng Đế là Đấng cao nhất trong Càn Khôn Vũ Trụ hả bạn?: -w

MaP:
Trích dẫn từ: mynhan trong Tháng Hai 28, 2009, 02: 49: 30 pm

Theo bài kinh này thì Ngọc Hoàng Thượng Đế là Đấng cao nhất trong Càn Khôn Vũ Trụ hả bạn?: -w
thì đúng thế, Ngọc Hoàng Thượng Đế là Đấng cao nhất trong Thiên Địa – Thủy Hỏa
mynhan hỏi như vậy: -w là í gì nhỉ.

mynhan:
Uh.`vậy thì đúng rùi. Ngài Đấng Tối Cao Tối Thượng. Căn cứ vào câu: Vô Cực Vô Thượng, không còn ai cao hơn.

MaP:
Trích dẫn từ: mynhan trong Tháng Ba 09, 2009, 04: 01: 27 pm

Uh.`vậy thì đúng rùi. Ngài Đấng Tối Cao Tối Thượng. Căn cứ vào câu: Vô Cực Vô Thượng, không còn ai cao hơn.

chúng ta đừng lầm tưỡng Ngọc Hoàng trong dân gian với các Vua Trời Đế Thích trong Phật Giáo nhá.
và cũng đừng lầm Chư Tiên của Đạo Gia Trung Quốc với Chư Tiên Ấn Độ nhá.
Khác nhau rất rất rất rất nhiều.
Kính.
O: -)
vankhuc:
Đế Thiên Đế Thích trong Phật Giáo không phải Ngọc Hoàng Thượng Đế đâu, theo vankhuc Đế Thiên Đế Thích chỉ trưởng quản 1 cung trời nào đó thôi không phải cả càn khôn Vũ Trụ. Ngôi vị của Ngài Ngọc Hoàng THƯỢNG ĐẾ không khác gì ông Bàn Cổ. Nếu không có Ngài thì Vũ Trụ cũng không có huống gì Phật, Tiên, Thánh, Thần và loài người.

 

 

 

 

 

 

Published by Doctrine words

免费地,免费的,不保留作者权. The Doctrine Books. Free: Distribution; Reproduction; Transmission; and Contribution; ... etc, .... and so on, ... No authorization and no copyright. That means all of you have the rights quite completely free. Thanks! 免费地,免费的,不保留作者权. Tat ca cac bai deu An Tong Mien Phi!

Leave a comment

Design a site like this with WordPress.com
Get started