Men vi sinh bổ sung lợi khuẩn đường ruột

Men vi sinh bổ sung lợi khuẩn đường ruột


Toa thuốc Phật Thánh Thần Tiên.
Cứu hay sử dụng sẽ lành mỗi khi.
Bệnh do sát nghiệp khởi gây.
Ăn chay, bố đức, phổ truyền lòng nhân.
Thiên hạ thái bình không kiếp nạn.
Hà sầu thế giới khởi đao binh?
Lo rầu tan biến người người tốt.
TỪ BI HỶ XẢ sống công tâm.
Lòng dịu hiền lương sanh trí sáng.
Hảo nhân hoà nhã thế gian vui….
Xin được phổ truyền phương thuốc quý…
Ước ao thiên hạ hưởng thái hoà….

Tất cả cả cõi trời đều muốn chúng sinh trở vể trời. Tất Cả các cõi Phật, Bồ tát, Tiên, Thánh, Thần, v.v… đều mong ước chúng sinh về với mình.
Tuỳ theo công đức tu hạnh phổ độ của chúng sinh ở thế gian mà sự chứng ngộ của mỗi 1 chúng sinh sẽ khác nhau.
Phật, Bồ Tát, Tiên, Thánh, Thần, Chư Tổ, etc. v.v… đều thương nhớ chúng sanh như mẹ nhớ con. Nếu chúng sanh biết nhớ tưởng niệm tri ân Phật, Bồ Tát, Tiên, Thánh, Thần, Chư Tổ, Hiền Tài, v.v… thì chư vị với chúng sanh đời đời không có xa cách.
Tất cả các Đạo Giáo, và chư Phật Bồ Tát, Thánh Thần Tiên, v.v… đều TỪ BI HỶ XẢ BÁC ÁI không bắt tội 1 ai, chư vị chỉ thuần yêu thương chăm sóc quý trọng tất cả, đặc biệt ưu tiên nhất là loài người và sau đó là mọi chúng sinh, cho nên đều chỉ thuần cứu khổ cứu nạn.
Chỉ có lương tâm của chúng sinh tự đày đoạ chúng sinh mà thôi.
“Chúng sanh có lòng sợ tội thì tâm lành càng nẩy nở,…”

All of the fairies, angels, Buddhas, Bodhisattvas, Saints, Scholars, Allah, Sanctuary Leaders, Riponche, Guru, etc … always hope all of the people in the world and then any other beings get back to their Heavenly Places as easy as possible.
It depends on the humane people virtue moral and their helpful nice wonderful effective salvation training teaching as many as possible their wised wisdom enlighten beneficent humans and other beings to get back to the heaven nirvana fairy sanctuary places.
And as we have known, all of the fairies, angels, buddhas, bodhisattvas, fairies, angels, saints, scholars, Allah, aristocrats, guru leaders, rinpoche, venerable, etc.,… all generously love and help and train and save human people and others being only. So that when any being is missing or loving or seeing or listening or wised or enlightened the fairies, angels, buddhas, bodhisattvas, … etc., then they never take apart or far away. They are right there.
Certainly, all the buddhas, the gods, bodhisattvas, fairies, angels, sanctuary, scholars, guru leaders, rinpoche, saints, etc., are all very lovely, generously, nice beneficent, benevolent, helpful salvation saving and training and teaching all of the beings but especially the human people is the first class of all, is the mainly most careful category.
Because they never punish any being anyway, so you don’t have to be worried or stressed or anxious about anything at all.
The bad criminals or murders or thieves, or addicted habit ones, or frequently sin actions, or criticized nagged regular habits, or aggressive rude hobbies, or illed greedy life-style, or anxious needing requirements, or stressful worried spoiled criticism, or girls/boys sexual lust desires will then automatically harm themselves by their owns.
“The one who tries to be generous humane moral virtue will be wise wisdom gradually day by day certainly then…”

——
Nhất thiết chúng sanh, thế gian, mọi vật giai hữu Phật Bồ Tát Tiên Thần Thánh tánh.

KHÔNG DÂM DỤC CHẲNG ĐẮM SAY.
KHÔNG GIẬN CÙNG CHẲNG YÊU.
KHÔNG TRÁCH NỘ DỖI HỜN.
KHÔNG THAM CẦU ĐA SỰ.
KHÔNG BUỒN CHẲNG PHẢI LO.
KHÔNG SẦU VÀ KHÔNG KHỔ.
NHƯ THẾ BẢO TOÀN TÂM.
CHỈ HOÀN PHƯƠNG DIỆT ĐỘ (ENTER NIRVANA: ENLIGHTENED WISED WISDOM MIRACLE FAIRY ANGEL GODS).

NEITHER AMBITIOUS NOR ADDICTIVE,
NO LUST NO TROUBLE,
NO CRITICISES OR SPOILED,
NO DESIRE, CAUSE NO FIGHT,
NO SEX MAKE NO RUDE,
NOT EXTREMELY TOO GREEDY,
NEITHER SAD NOR WORRIED,
NOT MIND, AND THOUGHTFULLY,
NO EXCITING IN LEWDNESS,
NO UPSET, WITHOUT ROUGH,
NO STRESS AND NO NAG,
NOT ANXIETY OR ANGRY,
NO FRIGHTENING AND NO SEXUALITY.
THIS IS THE WAY OF ALMIGHTY.

We need a Vegetable Diet Solution for some people (not so quite completely pure yet)

Mô tả sản phẩm Biosubtyl DL – Men vi sinh bổ sung lợi khuẩn đường ruột

LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Người lớn: 2 – 4 gói/ngày.
Trẻ em: 1 – 2 gói/ngày.
Uống với nước đun sôi để nguội (Không hòa tan thuoc với nước sôi).
*****************
Mô tả sản phẩm Men vi sinh BIOLAC Plus (100 viên/hộp )
Men vi sinh BIOLAC Plus
Thành phần:
Kết hợp 3 chủng vi khuẩn thuộc 2 dòng Lactobacilli và Bacillus, bổ sung acid amin giúp tăng cường tiêu hóa, hấp thu dinh dưỡng:  Lactobacillus acidophilus, Lactobacilus sporogenes Bacillus clausii,  L-Lysine,  Lactose – là loại đường đơn dễ hấp thu.
Công dụng:
Bổ sung men vi sinh có ích cho đường ruột, giúp tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột, tăng cường tiêu hóa. Bổ sung L-Lysine cho cơ thể giúp tăng cường hấp thu và duy trì canxi, kích thích ăn ngon, gia tăng  chuyển hóa, hấp thu tối đa dinh dưỡng. Phòng và hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột, do dùng thuốc kháng sinh kéo dài như: Phân sống, đầy bụng, khó tiêu, tiêu hóa kém.
Cách dùng:
Trẻ sơ sinh:   1 viên/ngày.  Trẻ em:   2 – 3 viên/ngày. Người lớn:   3 – 4 viên/ngày. Uống với nước đun sôi để nguội, nước lọc, sữa hoặc thức ăn (không dùng với nước sôi).
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Đơn vị sản xuất
Công ty Cổ phần Công nghệ Sinh phẩm Nam Việt
Đặc tính sản phẩm Men vi sinh BIOLAC Plus (100 viên/hộp )
SKU250830713_VNAMZ-331899091
Men vi sinh BIOLAC Plus
Men vi sinh BIOLAC Plus
hộp 100 viên

***************

————————–
MASOZYM ZN
THÀNH PHẦN
Lactobacillus acidophilus ………………108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat……………………………..21,0 mg(Tương đương với Kẽm ………….. 3,0 mg)
Tá dược ………………………………. vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).
TÍNH CHẤT
Thuốc bột trắng đến hồng nhạt, mịn, đồng nhất, vị ngọt, mùi thơm.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
-Lactobacillus acidophilus là một trực khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa bằng cách cải thiện hệ vi sinh của đường ruột.
-Cơ chế tác động của Lactobacillus acidophilus: sinh ra acid lactic, tạo môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh, kể cả vi khuẩn thối rữa. Đồng thời còn kích thích miễn dịch không chuyên biệt của niêm mạc, tăng tổng hợp IgA làm tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể con người.
-Ngoài ra, trong Masozym-Zn còn bổ sung Kẽm gluconat. Kẽm là yếu tố khoáng vi lượng thiết yếu cho sức khỏe, sự phát triển cơ thể, cũng như hệ miễn dịch của người lớn lẫn trẻ em.
-Tác dụng hỗ trợ của kẽm trong điều trị tiêu chảy: cải thiện sự hấp thu nước và chất điện giải tại niêm mạc ruột, phục hồi enzym đường ruột, tăng miễn dịch tế bào và dịch thể giúp nhanh chóng phục hồi và giảm nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy cho những đợt sau.
CHỈ ĐỊNH
Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
-Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
-Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
-Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
-Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
-Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
-Liều thông thường:
+    Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
+   Trẻ em:1/2 – 1 gói/lần, 1 – 2 gói/ngày.
-Tiêu chảy: 4 – 8 gói/ngày.
-Táo bón: 6 gói/ngày.
-Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
+Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
+Liều điều trị: 4 – 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG

-Không được sử dụng các chế phẩm có chứa Lactobacillus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa ghi nhận tác dụng phụ.
Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Trình bày: Hộp 30 gói x 2 g thuốc bột. Gói nhôm.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
**********
MASOZYM ZN
Thông tin cơ bản:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:

Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa
Xuất xứ:
Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
MÔ TẢ
THÀNH PHẦN
Lactobacillus acidophilus ………………108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat……………………………..21,0 mg(Tương đương với Kẽm ………….. 3,0 mg)
Tá dược ………………………………. vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).
TÍNH CHẤT
Thuốc bột trắng đến hồng nhạt, mịn, đồng nhất, vị ngọt, mùi thơm.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
-Lactobacillus acidophilus là một trực khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa bằng cách cải thiện hệ vi sinh của đường ruột.
-Cơ chế tác động của Lactobacillus acidophilus: sinh ra acid lactic, tạo môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh, kể cả vi khuẩn thối rữa. Đồng thời còn kích thích miễn dịch không chuyên biệt của niêm mạc, tăng tổng hợp IgA làm tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể con người.
-Ngoài ra, trong Masozym-Zn còn bổ sung Kẽm gluconat. Kẽm là yếu tố khoáng vi lượng thiết yếu cho sức khỏe, sự phát triển cơ thể, cũng như hệ miễn dịch của người lớn lẫn trẻ em.
-Tác dụng hỗ trợ của kẽm trong điều trị tiêu chảy: cải thiện sự hấp thu nước và chất điện giải tại niêm mạc ruột, phục hồi enzym đường ruột, tăng miễn dịch tế bào và dịch thể giúp nhanh chóng phục hồi và giảm nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy cho những đợt sau.
CHỈ ĐỊNH
Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
-Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
-Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
-Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
-Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
-Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
-Liều thông thường:
+    Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
+   Trẻ em:1/2 – 1 gói/lần, 1 – 2 gói/ngày.
-Tiêu chảy: 4 – 8 gói/ngày.
-Táo bón: 6 gói/ngày.
-Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
+Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
+Liều điều trị: 4 – 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG

-Không được sử dụng các chế phẩm có chứa Lactobacillus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa ghi nhận tác dụng phụ.
Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Trình bày: Hộp 30 gói x 2 g thuốc bột. Gói nhôm.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mã QR-Code này đã quét (2963) lần.
*********
LABAVIE
Thông tin cơ bản

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa trong các trường hợp:

Tiêu chảy.
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Trạng thái cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột bị phá vỡ do dùng kháng sinh, rối loạn tiêu hóa…
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
Thành phần
Lactobacillus acidophilus …………………………… 108 CFU
Bacillus subtilis………………………………………….108 CFU
Tá dược  …………………………………………………..vđ 1gói
(Lactose, Saccharose, Aerosil, Bột hương dâu, Magnesi stearat)
Tính chất: Thuốc bột, dạng hạt nhỏ màu hồng nhạt, đồng nhất, vị ngọt, mùi thơm.
Cơ chế tác dụng: Sự kết hợp giữa 2 chủng probiotic Lactobacillus acidophilus và Bacillus subtilis trong Labavie giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh đường ruột, duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Lactobacillus acidophilus sinh acid lactic trong quá trình lên men, acid hóa đường ruột ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại, tiết các chất diệt khuẩn và tăng cường hệ miễn dịch cơ thể.
Bacillus subtilis có khả năng sản sinh nhiều enzym thuộc hệ thống men tiêu hóa. Trong đó có enzym amylase xúc tác thủy phân tinh bột, glycogen; enzym protease và lipase giúp tiêu hóa đạm, mỡ trong thức ăn, nâng cao nhu động ruột. Bacillus subtilis còn có khả năng sinh tổng hợp một số chất kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt một số vi sinh vật và nấm gây bệnh.
Chỉ định
Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa trong các trường hợp:
–  Tiêu chảy.
–  Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
–  Trạng thái cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột bị phá vỡ do dùng kháng sinh, rối loạn tiêu hóa…
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
–    Liều thông thường:
+    Người lớn, trẻ em > 15 tuổi: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
+    Trẻ em 11-15 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
+    Trẻ em 8-11 tuổi: 1/ 2 gói x 3 lần/ngày.
+    Trẻ em 5-8 tuổi: 1/3 gói x 3 lần/ngày.
+    Trẻ em 3-5 tuổi: 1/4 gói x 3 lần/ngày.
+    Trẻ em 1-3 tuổi: 1/5 gói x 3 lần/ngày.
+    Trẻ em 3 tháng-< 1 tuổi: 1/10 gói x 3 lần/ngày.
–    Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.
–    Táo bón:  6 gói/ngày.
–    Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
+    Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
+     Liều điều trị: 4-8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.
Chống chỉ định: Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
–     Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.
–     Nhiễm acid chuyển hóa đã xảy ra sau khi dùng viên nén có chứa Lactobacillus acidophilus, đôi khi táo bón.
–     Nhiễm trùng huyết liên quan đến Lactobacillus acidophilus đã được báo cáo.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Labavie ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.
Quá liều và cách xử trí: Chưa thấy có dấu hiệu quá liều.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Chưa có ghi nhận tác dụng phụ.
Tác dụng khi lái xe và vận hành máy móc:  Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Trình bày: Hộp 30 gói thuốc bột x gói 1 g. Gói nhôm.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng:  24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mã QR-Code này đã quét (80) lần.
—————————–
Mô tả sản phẩm Spobio Guard – Bào tử lợi khuẩn cho người bị viêm đại tràng, bệnh đường ruột mãn tính

CÔNG DỤNG ĐẠI TRÀNG SPOBIO GUARD:
– Hỗ trợ người bị đại tràng, giảm tiêu chảy, táo bón.
– Hỗ trợ giảm đầy bụng, đau bụng khi dùng sữa tươi, bia, đồ uống có chứa cồn.
– Bổ sung vi sinh vật có lợi, kích thích và tăng cường tiêu hóa.
ĐỐI TƯỢNG DÙNG:
-Người bị viêm đại tràng, bênh đường ruột mãn tính.
– Người bị đầy bụng, đau bụng khi ăn hải sản, uống sữa, bia, đồ uống có chứa cồn…
– Người thường xuyên sử dụng thực phẩm thiếu an toàn
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Sản phẩm dùng hàng ngày cho mọi lứa tuổi và không có chống chỉ định, dùng được cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Mỗi đợt uống từ 1-3 tháng. Người lớn: 2-3 viên/ngày; Trẻ em 1 đến 6 tuổi: 1-2 viên/ngày;
Uống trước hoặc sau ăn.
Chú ý: Sản phẩm bền nhiệt, dùng được với đồ uống nóng.
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa hơn 2 tỷ (>2×109) bào tử Clausii, Subtilis.
Hộp: 30 viên
Số XNCB: 13067/2017/ATTP-XNCB
CÔNG TY CP EUROPHARMA VNĐC: Số 17, Lô 22, KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội.
SAU KHI NHẬU, UỐNG BIA HOẶC ĐỒ UỐNG CÓ CHỨA CỒN
BỊ ĐAU BỤNG ĐI NGOÀI LÀ BỆNH GI
Hiện tượng rối loạn tiêu hóa sau khi nhậu, uống bia, đồ uống có chứa cồn là triệu chứng của hội chứng ruột kích thích. Đây là bệnh có rối loạn cơ năng đại tràng, đại tràng quá mẫn cảm, dễ bị kích thích, tăng co bóp… nhất là khi sử dụng các đồ ăn, đồ uống không thích hợp. Bệnh phụ thuộc vào tình trạng tinh thần (lo lắng, căng thẳng quá mức cũng có thể làm bệnh tiến triển), chế độ ăn uống của người bệnh và phụ thuộc cả vào yếu tố môi trường (khi để lạnh bụng cũng có thể gây đau). Những đồ ăn không thích hợp đối với bệnh như: những thức ăn khó tiêu, sinh hơi nhiều (khoai lang, khoai mì,…), những thức ăn kích thích (bia, đồ uống có chứa cồn, café, các gia vị: hạt tiêu, ớt,…), các thức ăn có đường lactose,………….
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG TRÊN‍:
Để khắc phục tình trạng đau bụng đi ngoài bạn cần hạn chế nhậu, sử dung bia và đồ uống có chứa cồn hay các đồ ăn khác gây ra tình trạng này, qua đó kết hợp dùng men vi sinh thì bệnh sẽ ổn định. Đây là bệnh không có tổn thương thực thể của đại tràng. Sản phẩm men vi sinh Spobio Guard hỗ trợ điều trị rất tốt tình trạng anh nêu trên, trường hợp anh không hạn chế được việc sử dụng bia và đồ uống có cồn vì giao tiếp trong công việc thì sẽ là lựa chọn hoàn hảo với Spobio Guard.
—————————–
Men vi sinh Biolac Chai 100 viên
Bổ sung men vi sinh cho hẹ tiêu hóa
Chai 100 viên nang
THÀNH PHẦN; Xem trên sản phẩm
CÔNG DỤNG;
Dùng trong trường hợp tiêu chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đi ngoài phân sống.
Cân bằng và phục hồi nhanh hệ vi sinh đường ruột.
CÁCH DÙNG;
Người lớn; 2-4 viên/ngày
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1-2 viên/ngày.
CÔNG TY CỔ PHẦN VX VÀ SP NHA TRANG
63 Hàn Thuyên, TP.Nha Trang
ĐC Nhà máy; Suối Tân, Cam Lâm, Khánh Hòa.
—————————
Bacillus subtilis
Tá dược: Đường đỏ, Lactose, Amidon, Magnesium stearate, hương liệu dược phẩm vừa đủ.
Viêm đường ruột cấp tính và mạn tính
Tiêu chảy
Rối loạn tiêu hóa
Viêm đại tràng
Đi ngoài phân sống
Dạng bột: Mỗi lần sử dụng, pha một gói Biosubtyl-II 1 gram với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không được sử dụng nước sôi để pha thuốc. Điều này có thể vô tình làm chết vi sinh vật có trong thuốc.
Men vi sinh Biosubtyl II nên sử dụng sau bữa ăn chính khoảng 1 tiếng để đạt hiệu quả tốt nhất. Lúc này thức ăn đã được dạ dày trộn đều và ngấm dịch vị tiêu hóa, do đó bổ sung men vi sinh có thể hỗ trợ quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
—————————–
Thông tin cơ bản:
Tăng huyết áp.
Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng.
Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định)
Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p)
Suy thận tiến triển mãn tính.
Xuất xứ:
Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:
Xin liên hệ với chúng tôi.
Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
MÔ TẢ
THÀNH PHẦN
Enalapril maleate  ……………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.
CHỈ ĐỊNH
–  Tăng huyết áp.
–   Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
–   Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)
–   Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết áp)
–   Suy thận tiến triển mãn tính.

LIỀU LƯỢNG
–          Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều thông thường khuyên dùng như sau:
Điều trị tăng huyết áp:
+   Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngày
+   Liều duy trì: 10-20 mg/ ngày, uống 1 lần/ ngày.
+   Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
+   Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngày
+   Liều duy trì: 20 mg/ ngày, chia một hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
–   Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .
–   Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
–          Quá mẫn với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.
–          Tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.
–          Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
–          Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
–          Phụ nữ có thai và cho con bú.

THẬN TRỌNG

–          Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg)
–          Suy giảm chức năng thận và suy tim.
–          Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc hạ huyết áp.
–          Bệnh nhân thẩm tách máu, tăng kali huyết.
–          Trẻ em, người già.

TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:
–          Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.
–          Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…
–          Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phù mạch.
–          Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

TƯƠNG TÁC THUỐC
–          Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
–          Sử dụng Enalapril với các thuốc lợi tiểu đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.
–          Khơng nên sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali do Enalapril cũng có tác dụng giữ kali.
–          Với lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
–          Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDS) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.

TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 30oC.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
**********************

Nifedipin Hasan 20 Retard
Thông tin cơ bản:
Nifedipine được sử dụng để điều trị cao huyết áp và kiểm soát cơn đau thắt ngực (đau ngực). Nifedipine là loại thuốc được gọi là thuốc chẹn kênh calci. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, vì vậy tim không phải hoạt động quá sức và đông thời nó cũng làm tăng lượng máu, oxy được vận chuyển tới tim.
Xuất xứ:
Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:
Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
MÔ TẢ
Nifedipin Hasan 20 Retard
Dược chất chính: Nifedipine
CHỈ ĐỊNH
Nifedipine được sử dụng để điều trị cao huyết áp và kiểm soát cơn đau thắt ngực (đau ngực). Nifedipine là loại thuốc được gọi là thuốc chẹn kênh calci. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, vì vậy tim không phải hoạt động quá sức và đông thời nó cũng làm tăng lượng máu, oxy được vận chuyển tới tim.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sốc do tim.
Hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Dạng viên nang: Thường dùng điều trị cơn cấp tính của bệnh tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực và bệnh Raynaud. Dạng này thường dùng đặt dưới lưỡi và dùng đường uống (cách dùng là chích thủng viên thuốc, nhai hoặc bóp hết dung dịch chứa trong viên thuốc vào miệng hoặc cắn vỡ viên thuốc rồi nuốt). Tuy nhiên gần đây, nhiều công trình nghiên cứu cho thấy nifedipin đặt cho tan dưới lưỡi có thể gây ra nhiều tai biến như tụt huyết áp quá mức, làm huyết áp dao động không kiểm soát được (nên hiện đã có khuyến cáo không được dùng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt trong cơn tăng huyết áp).
Dạng viên nén giải phóng chậm thường được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực và điều trị bệnh Raynaud. Với dạng viên này phải nuốt chửng nguyên viên thuốc, không được nhai, không bẻ hoặc làm vỡ viên thuốc.
Liều lượng
Tăng huyết áp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 – 40 mg/ lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 – 90mg ngày uống 1 lần hoặc 20 – 100 mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm đã dùng.
Dự phòng đau thắt ngực: Dùng thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 – 40 mg/ lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 – 90mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm.
Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5 – 20mg, 3 lần mỗi ngày.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu khi dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị. Các dạng viên nén thường ít gây tác dụng không mong muốn hơn dạng viên nang. Viên nang tác dụng ngắn, nhanh có thể gây hạ huyết áp quá mức và gây tim đập nhanh do phản xạ nên có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc não.
Thường gặp
Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
Tuần hoàn: Ðánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
Ít gặp
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp
Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
Máu: Giảm bạch cầu hạt.
Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viên da tróc vẩy.
Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
Hô hấp: Khó thở.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi.
Cơ – xương: Ðau cơ, đau khớp, run.
Thần kinh: Dị cảm.
Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
CÁCH XỬ TRÍ
Các tác dụng không mong muốn của nifedipin như chóng mặt, đỏ bừng mặt, đau đầu, hạ huyết áp, phù ngoại vi… thường là do tác dụng giãn mạch của thuốc gây nên.Một nghịch lý xảy ra trong quá trình điều trị là ở một số người bệnh khi mới bắt đầu điều trị có hiện tượng đau thắt ngực tăng lên do huyết áp giảm đột ngột có thể gây thiếu máu cục bộ ở não, cơ tim, và một số người bệnh có thể bị mù thoáng qua. Khi gặp các tác dụng không mong muốn này thì nên ngừng điều trị ngay. Tuy nhiên các tác dụng không mong muốn nặng của nifedipin đòi hỏi phải ngừng điều trị hoặc phải giảm liều thường ít gặp.

LƯU Ý
Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
Phải dùng thận trọng nifedipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế calci nói chung đều ức chế co bóp tử cung ở giai đoạn đầu, nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn rằng thuốc làm chậm sinh đẻ. Tuy nhiên thuốc gây ra một số tai biến như: Gây thiếu oxy cho bào thai do giãn mạch, hạ huyết áp ở mẹ, làm giảm tưới máu tử cung và nhau thai. Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy không được dùng cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Do nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy không dùng thuốc này cho người đang cho con bú, hoặc phải thôi không cho trẻ bú mẹ nếu mẹ dùng thuốc.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Các kinh nghiệm phát hiện quá liều nifedipin còn ít. Nói chung tương tự các triệu chứng của các tác dụng không mong muốn nhưng ở mức độ nặng hơn như: Buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất…
Xử trí: Phải nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Nhanh chóng dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.Nếu hạ huyết áp, đặt người bệnh nằm ngửa, kê cao chân rồi truyền dịch để làm tăng lượng huyết tương, tuy nhiên cần phải tránh quá tải đối với tim. Nếu huyết áp chưa điều hòa được thì tiêm tĩnh mạch calci gluconat hoặc calci clorid. Nếu người bệnh vẫn còn hạ huyết áp thì cần phải truyền các thuốc cường giao cảm như: Isoprenalin, dopamin hoặc noradrenalin. Nếu nhịp tim chậm thì dùng atropin, isoprenalin hoặc đặt máy tạo nhịp. Nếu nhịp tim nhanh, nhịp nhanh thất hoặc rung nhĩ thì khử rung, tiêm tĩnh mạch lidocain hoặc procainamid.Nếu co giật thì truyền tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
BẢO QUẢN
Dạng viên nang nên bảo quản trong lọ sẫm màu để tránh ánh sáng, nút chặt và để ở nhiệt độ 15 – 25 độ C. Dạng viên nén để trong các lọ nút chặt, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Không uống nước ép bưởi hoặc ăn bưởi 3 ngày trước và trong khi dùng nifedipine. Nếu bác sĩ kê một chế độ ăn ít muối hoặc natri thấp, hãy thực hiện theo các chỉ định một cách cẩn thận.
TƯƠNG TÁC
Khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc khác có thể xảy ra nhiều tương tác thuốc. Dưới đây là một số tương tác thuốc thường gặp:
Các thuốc chẹn beta giao cảm: Mặc dù nifedipin cũng hay dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và thường dung nạp tốt, nhưng phải thận trọng vì có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim xung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở người bệnh chức năng tim giảm. Tuy nhiên, lợi ích của nifedipin mang lại vẫn vượt xa các bất lợi có thể xảy ra.
Các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin: Dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp (cơ chế của tương tác này là do cimetidin ức chế chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế enzym cytochrom P450). Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.
Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở người bệnh dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Các nhà sản xuất thuốc khuyên nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng người bệnh cho phép.
Các thuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm…) đều tăng lên.
Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.
Quinidin: Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
Chẹn giao cảm alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
Các thuốc chẹn calci khác: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Ðiều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng một enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlodipin.
Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.
Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
Các thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
Rượu: Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.
Các tương tác khác: Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), natri phosphat…
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ
Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud.Cơ chế tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn đối với tế bào cơ tim. Vì vậy ở liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung động tim.
Tác dụng chống tăng huyết áp: Nifedipin làm giảm sức căng ở cơ trơn các tiểu động mạch, do đó làm giảm sức cản ngoại vi và làm giảm huyết áp. Ðiều trị kéo dài sẽ làm giảm toàn bộ sức cản ngoại vi một cách ổn định. Thuốc ít ảnh hưởng đến nhịp tim và rất ít ảnh hưởng đến hiệu suất tim, kể cả khi nghỉ lẫn khi làm việc. Các chức năng sinh lý bình thường không bị ảnh hưởng. Huyết áp sẽ ổn định sau 4 – 6 tuần điều trị. Khi điều trị kéo dài, nifedipin còn làm giảm phì đại tâm thất trái. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng thải natri và lợi tiểu, giảm tái hấp thu natri và nước ở ống thận nên làm giảm ứ muối và nước, nhưng không tăng thải kali. Nifedipin còn làm tăng lượng máu qua thận, tăng mức lọc cầu thận kể cả ở người có chức năng thận giảm.Cho tới nay chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của nifedipin đến tỉ lệ mắc bệnh và tỉ lệ tử vong ở người bệnh tim mạch, tuy nhiên có thể dùng nifedipin riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như các thuốc chẹn giao cảm beta, các thuốc lợi tiểu hoặc ức chế men chuyển.
Tác dụng chống cơn đau thắt ngực: Nifedipin có tác dụng chống cơn đau thắt ngực là do:
Một là, thuốc gây giãn mạch vành làm tăng lượng máu trở về tim, vì vậy tăng cung cấp oxygen cho cơ tim;
Hai là, thuốc làm giảm hậu gánh và giảm sức cản động mạch ngoại vi, do đó làm giảm gánh nặng cho tim;
Ba là, giảm hậu gánh nên làm giảm nhu cầu về oxy của cơ tim. Kết quả là làm giảm co thắt mạch vành và giảm co thắt mạch ngoại vi.
Thuốc có tác dụng tốt đối với cơn đau thắt ngực kiểu khác (kiểu Prinzmetal). Thời gian đầu điều trị có thể có hiện tượng phản xạ tăng tần số tim, nhưng tác dụng này có thể sẽ mất đi trong quá trình điều trị (tuy nhiên, có thể chỉ mất đi rất chậm hoặc không mất). Dạng viên nén nói chung ít ảnh hưởng tới nhịp tim hơn dạng viên nang. Khi cần, có thể phối hợp nifedipin với các thuốc chống đau thắt ngực khác như: Các thuốc chẹn giao cảm beta, các nitrat tác dụng ngắn hoặc kéo dài….

Tác dụng chống bệnh Raynaud: Nifedipin làm mất hoặc làm giảm co thắt mạch chi, do đó làm giảm được bệnh Raynaud cả nguyên phát lẫn thứ phát.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước một mạnh ở gan nên sinh khả dụng sau cùng chỉ bằng 45 – 75%.

Ðối với dạng viên nang: Sau khi uống 10 – 12 phút thuốc bắt đầu có tác dụng, sau 30 – 60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương và kéo dài tác dụng được 6 – 8 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 1,7 – 3,4 giờ.
Ðối với dạng viên nén: Sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ bắt đầu phát huy tác dụng, sau 2 – 3 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương, duy trì tác dụng được 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 6 – 11 giờ.
Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2 lít/kg thể trọng. Thuốc chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Các chất chuyển hóa này thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5 – 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như nửa đời thải trừ của thuốc sẽ kéo dài

Mã QR-Code này đã quét (134) lần.
**************
RIBOMIN
Thông tin cơ bản:

Bổ sung các Vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ.
Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm.
Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789

Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
Thành phần: Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Vitamin A …………………………………………………… 2000 UI
Vitamin B1 ……………………………………………………1,2 mg
Vitamin B2 …………………………………………………..1,2 mg
Vitamin B6 ………………………………………………….1,4 mg
Vitamin B12 ……………………………………………. 0,002 mg
Vitamin C ……………………………………………………70 mg
Vitamin D3 ………………………………………………….. 400 UI
Vitamin E ………………………………………………………8 mg
Vitamin PP ……………………………………………………12 mg
Calci D-pantothenat …………………………………………. 5 mg
Tá dược: Kollidon K30, Mùi cam, Mùi vani, Dextrose monohydrat.
Tính chất dược động học
–           Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
–           Phân bố: Thuốc được phân bố rộng trong các mô của cơ thể.
–           Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
–           Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật.
Chỉ định
–           Bổ sung các Vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ.
–           Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm.
–           Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.
Liều lượng và cách dùng
–           Liều dùng: 1 – 2 gói/ngày trong khi ăn, hoặc tùy theo từng trường hợp và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
–           Cách dùng: Hòa tan gói thuốc trong 30 ml nước ấm đã đun sôi.
Chống chỉ định
–           Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
–           Trẻ sơ sinh.
–           U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
–           Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng:
–           Trẻ có hàm lượng calci cao trong máu, sỏi thận, rối loạn chức năng thận.
–           Khi sử dụng Nicotiamid với liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
–           Không nên dùng quá 5000 UI Vitamin A mỗi ngày cho phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
–           Thuốc không gây tác dụng phụ khi dùng đúng liều chỉ dẫn.
–           Rất ít khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, đỏ da…
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
–           Probenecid: Làm giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
–           Các thuốc lợi tiểu làm tăng sự bài tiết của Riboflavin.
–           Cholestyramin làm giảm sự hấp thu Vitamin D3, Vitamin E.
–           Sử dụng Vitamin PP đồng thời với: các chất ức chế men khử HGM – CoA, thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp, thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin, thuốc có độc tính với gan, carbamazepin.
Quá liều
–           Dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn không có biểu hiện quá liều.
Trình bày: Hộp 30 gói thuốc bột pha hỗn dịch uống. Gói 2 g.
Bảo quản: Dưới 30oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Lưu ý:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Mã QR-Code này đã quét (39) lần.
************
GELACTIVE FORT
Thông tin cơ bản:

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
Hỗ trợ, làm giảm triệu chứng trong các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld), hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
Thành phần
Hoạt chất :
– 1500 mg hỗn dịch Nhôm hydroxyd gel 20% tương ứng với 300 mg Nhôm hydroxyd.
– 1333,4 mg hỗn dịch Magnesi hydroxyd 30% tương ứng với 400 mg Magnesi hydroxyd.
– 100 mg nhũ tương Simethicon 30% tương ứng với 30 mg Simethicon.
Tá dược: Glycerin, Saccharose, Gôm xanthan, Methylparaben, Propylparaben, Hương dừa, Nước tinh khiết.
Dược lực học
Gelactive Fort là hỗn hợp cân bằng giữa 2 tác nhân kháng acid Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd và chất chống đầy hơi Simethicon.
–   Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid hydroclorid trong dạ dày nhưng không làm giảm tiết acid; làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu; ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở bệnh nhân loét dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dạ dày chậm và có thể gây táo bón trong khi Magnesi hydroxyd tác dụng nhanh và có thể gây tiêu chảy. Sự kết hợp tạo ra tác dụng khởi đầu nhanh và tăng thời gian tác dụng, đồng thời ít có tác dụng phụ.
–   Simethicon là một chất có tính trơ về mặt hóa học và sinh lý. Simethicon có tính phá bọt, tác động lên hệ thống dạ dày – ruột làm giảm sự chướng hơi bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của màng bao bọt khí đưa đến vỡ màng, giải phóng khí tích tụ trong đường tiêu hóa qua sự ợ hơi. Simethicon không tham gia vào phản ứng hóa học, không làm thay đổi tính acid của dịch vị, không can thiệp vào các hoạt động tiêu hóa cũng như quá trình hấp thu thức ăn.
Dược động học
–  Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclorid dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường; ở những bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương và hệ thần kinh trung ương) và dẫn đến độc tính nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm phối hợp với phosphat trong thức ăn tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.
–  Magnesi hydroxyd phản ứng tương đối nhanh với acid hydroclorid trong dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 30% ion magnesi hấp thu vào ruột non. Trong huyết tương, khoảng 25-30% magnesi gắn với protein. Magnesi được thải trừ qua nước tiểu (phần được hấp thu) và phân (phần không được hấp thu). Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa mẹ. Magnesi đi qua được nhau thai.
–    Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ qua phân.
Chỉ định
–  Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
–   Hỗ trợ, làm giảm triệu chứng trong các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld), h?i ch?ng trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Liều lượng và cách dùng
–  1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
–   Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
–  Trong loét dạ dày, tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
–    Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.
Chống chỉ định
–   Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
–   Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
–   Bệnh nhân suy thận nặng.
–   Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
–   Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
–   Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Thận trọng
–   Cần dùng thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
–   Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.
–   Tiêu chảy mạn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
–   Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.
–  Có thể gây thiếu phosphat ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng thường xuyên sữa và các chất có phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Tác dụng phụ
–   Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
–   Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
–   Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
–   Ở những bệnh nhân suy thận mạn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Quá liều và xử trí
– Những triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi quá liều. Ở những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng magnesi huyết với những triệu chứng như ức chế hô hấp và mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, nôn, da ửng đỏ, khát, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.
–   Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ bằng cách giảm magnesi trong chế độ ăn.
–  Tăng magnesi huyết nặng: cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 – 20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nếu chức năng thận bình thường, uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận, có thể dùng furosemid. Thẩm tách máu bằng dung dịch thẩm tách không có magnesi, hiệu quả trong việc loại bỏ magnesi và cần thiết ở những bệnh nhân suy thận hay khi những phương pháp khác không hiệu quả.
Tương tác thuốc
–   Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2 – 3 giờ.
–  Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
–  Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
–  Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt, giảm tác dụng của những thuốc này.
–  Magnesi hydroxyd làm giảm thải trừ amphetamin, quinidin, tăng tác dụng của những thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc: Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.
Trình bày: Gói 10 ml hỗn dịch uống. Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, gói nhôm.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C.
Hạn dùng: 36 tháng (kể từ ngày sản xuất)
Mã QR-Code này đã quét (198) lần.

****************
MYSOBENAL
Thông tin cơ bản:

Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Liệt cơ cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật ( bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương ( chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50 mg .
Tá dược: Lactose monohydrat, Crospovidon, Magnesi stearat, Avicel, Prejel, Goâm shellac, gôm arabic, Gelatin, Saccharose, Talc, Magnesi carbonat, Titan dioxyd, sáp ong, Sáp carnauba.
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Đặc tính dược lực học
Thuốc có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Eperison hydroclorid có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau lien quan đến sự tăng trương lực, cơ, nhờ cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Thuốc tác động chủ yếu trên tỉ sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo sự giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gama. Them vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, bằng một hiệu quả đa dạng, cắt đứt trong đó sự co cơ dẫn đến sự rối loạn của dòng máu, gây ra tình trạng thiếu máu cục bộ, làm tăng chất dẫn truyền thần kinh của kích thích đau. Từ đó càng gia tăng trương lực cơ.
Eperison hydroclorid đã được chứng minh là thuốc có hiệu quả về mặt lâm sang trong cải thiện các triệu chứng tăng trương lực có, như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, hoa mắt, đau lưng và co cứng các đầu chi đi kèm với bệnh lý não tỷ, hội chứng cổ, viêm quanh khớp vai hay đau thắt lưng.
Đặc tính dược động học
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150mg/ngày, trong 14 ngày lien tục. vào ngày thứ 1,8 và 14, nồng độ tối đa trung bình là 7,5 – 7,9 ng/ml và đạt được trong khoảng 1,6 – 1,9 giờ; thời giant rung bình là 19,7 đến 21,1 ng/ml. biến thiên nồng độ trong huyết tương của Eperison hydroclorid vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
CHỈ ĐỊNH
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Liệt cơ cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật ( bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương ( chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng thông thường dùng cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn.
Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi của mỗi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Một vài trường hợp có thể cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà khi dùng thuốc. nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu đầu tiêu của triệu chứng trên.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp: rối loạn chức năng gan, thận; các triệu chứng về tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, tê cứng các chi; các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón. Tiêu chảy, đầy bụng…; số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin bất thường; ban da hoặc ngứa; vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế. Nên theo dõi hoặc thực hiện các xét nghiệm huyết học.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC
Rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời  methocarbamol với tolperison hydroclorid (có cầu trúc tương tự eperison hydroclorid) đã được báo cáo.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Độ an toàn của thuốc trong suốt thai kỳ chưa được biết rõ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra.
Không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiệt phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, khiến bệnh nhân có thể nhức đầu, tê cứng các chi…nên thận trọng khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng cac biện pháp hỗ trợ
Mã QR-Code này đã quét (27) lần.

*************
MIBEPROXIL 300 MG
Thông tin cơ bản:

Chỉ định kết hợp với các thuốc kháng vetrovirus khác trong điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người lớn.
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm,
Viêm gan B mãn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
THÀNH PHẦN:
Hoạt chất:Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Kollidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxy đỏ, Titan dioxyd, Talc, màu xanh.
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Tính chất dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc nucleotide diester vòng xoắn tương tự adenosine monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành Tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhớ các men trong tế bào tạo thành Tenofovir disphosphat. Tenofovir disphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV -1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi gắn kết vào AND, kết thúc chuối AND.
Tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế enzym ADN-polymerase của virus gây viêm gan B (HBV) trong tế bào gan.
Tenofovir disphosphat là chất ức chế men α vaø β-ADN polymerase của động vật có vú và men γ-AND ở động vật có xương sống.
Tính chất dược động học
Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành Tenofovir. Sinh khả dụng theo đường uống của thuốc là 25% và tăng lên khi uống thuốc trong bữa ăn giàu chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ.
Tenofovir disoproxil fumarat phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt là gan và thận.
Thời gian bán thải kết thúc của Tenofovir là khoảng 17 tiếng. Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua nước tiều bằng cả 2 cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định kết hợp với các thuốc kháng vetrovirus khác trong điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người lớn.
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm,
Viêm gan B mãn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị và phòng ngừa HIV: uống 1 viên x 1 lần/ ngày. Kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác.
Điều trị viêm gan B mãn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày trong hơn 48 tuần
Uống thuốc lúc no để được hấp thu tốt nhất
Ăn thức ăn nhanh có nhiều chất béo để làm tăng khả năng hấp thu thuốc
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 30-49 ml/ phút: 1 viên mỗi 48 giờ.
Độ thanh thải của reatinin 10-29 ml/phút: 1 viên x 2 lần/ tuần
Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/ tuần sau khi thẩm phân hoàn tất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận nặng
Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75×109/L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (75g/l)
Phụ nữ có thai và cho con bú
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy thận: theo dõi chức năng thận
Kiểm tra sự giảm mật độ khoáng của xương ở bệnh nhân co tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương.
Khi dùng cách thuốc kháng retrovirus có thể gây tăng sinh các mô mở trong cơ thể.
Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với gan to nghiêm trọng và nhiễm mở thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế ngược nucleoside. Các triệu chứng nhiễm acid lactic gồm: buồn nôn, ói mửa, khó chịu, suy nhược.
Trẻ em dưới 15 tuổi: chưa xác định đô ăn toàn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rối loạn tiêu hóa nhẹ: chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chuẩn.
Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi, đau cơ.
Tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết, tăng amylase huyết thanh, giảm phosphate máu. Thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, viêm tụy, phát ban da.
Nhiễm acid lactid, gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ thường gặp khi kết hợp với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Mã QR-Code này đã quét (105) lần.
———————–
HASANBEST 500 / 5
Thông tin cơ bản:

Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
THÀNH PHẦN

Metformin hydroclorid …………………………………… 500 mg
Glibenclamid ………………………………………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG 6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng )
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.
LIỀU LƯỢNG VÁ CÁCH DÙNG
–   Nên uống Hasanbest vào ngay trước bữa ăn để dung nạp thuốc tốt hơn.
–    Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
–   Nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng từ từ đến liều tối thiểu có hiệu lực để tránh cơn hạ đường huyết (do Glibenclamid) và rối loạn tiêu hóa (do Metformin).
–    Nếu nghi ngờ dùng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị. Không được tự ý thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
–    Quá mẫn với Metformin, Glibenclamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
–    Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), tiền hôn mê do đái tháo đường.
–    Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết …).
–    Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
–    Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
–    Phải ngừng tạm thời Hasanbest cho người chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận (48 giờ trước và sau khi chụp X-quang).
–    Kết hợp thuốc chống nấm miconazole .
–    Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG
–    Trong quá trình điều trị với Hasanbest nếu có biểu hiện nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ, khó chịu kèm mệt mỏi nặng xẩy ra có thể là dấu hiệu của mất kiểm soát đường huyết nghiêm trọng, phải ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị biết .
–   Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể bị cơn hạ đường huyết. Để tránh cơn hạ đường huyết, bệnh nhân phải nghiêm chỉnh tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, phải có chế độ ăn uống cân bằng, đều đặn, luyện tập thể dục vừa sức, uống thuốc đúng theo sự kê toa của bác sĩ .
–    Do nguy cơ hạ đường huyết khi điều trị với Hasabest, phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc …
TÁC DỤNG PHỤ
–    Rối loạn về tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự nhiên.
–   Ít gặp cơn hạ đường huyết.
–    Có thể gặp những rối loạn về gan (vàng da, viêm gan), rối loạn chuyển hóa porphyrin, giảm hấp thụ vitamin B12 và dị ứng da (nổi ban, mề đay).
–   Hiếm khi xảy ra nhiễm toan acid lactic do tích lũy Metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết. Tuy nhiên tình trạng này có tỉ lệ tử vong cao.
TƯƠNG TÁC THUỐC
–   Thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết có thể làm giảm tác dụng của Hasanbest như: corticosteroid, phenothiazin, phenyltoin, estrogen, isoniazid, acid nicotinic, thuốc ngừa thai uống , thuốc chẹn calci, thuốc lợi tiểu.
Metformin hydroclorid
–   Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với Metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của Metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy Metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.
Glibenclamid
– Tác dụng của Glibenclamid có thể tăng lên khi phối hợp với sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, NSAIDs, fluoroquinolon, dẫn chất coumarin, cloramphenicol, clofibrat, fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, perhexilin, pentoxifylin, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, thuốc chẹn Bêta, thuốc ức chế men chuyển, IMAO và rượu. Cần theo dõi đường huyết và đường niệu của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp .
TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x 15 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
Mã QR-Code này đã quét (54) lần.
***********
DH – CAPTOHASAN 25
Thông tin cơ bản:

Tăng huyết áp.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
THÀNH PHẦN
Captopril  …………………………………………… 25 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………  1 viên
(Lactose monohydrate, Avicel, Tinh bột ngô, Acid stearic)
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.

DƯỢC LỰC HỌC
–   Captopril là thuốc tác động trên hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II – chất gây co mạch mạnh  đồng thời kích thích sự bài tiết Aldosteron ở vỏ thượng thận.
–   Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.
–   Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60-90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ.
–   Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril gây cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.
–   Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim  vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim.
–   Ở người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn Bêta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.

DƯỢC ĐỘNG HỌC
–   Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65-75%. Thức ăn làm giảm đi 30-35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.
–   Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ.
–   Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30 %. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
–   Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid.
–   Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.

CHỈ ĐỊNH
–   Tăng huyết áp.
–   Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
–   Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.

LIỀU LƯỢNG
–   Điều trị tăng huyết áp:
+   Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày.
+    Liều duy trì     : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
+    Liều tối đa      : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
–   Điều trị suy tim:
+   Liều khởi đầu  : 6,25 mg x 3 lần/ ngày
+   Liều duy trì      : 25 mg x 3 lần/ ngày
–   Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
+    Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
+   Khởi đầu với liều 6,25 mg / ngày.
+   Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
–    Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường:
+    Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.

CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
–   Nên uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.
–   Thời gian và liều dùng do bác sĩ điều trị quyết định.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
–   Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
–   Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)
–   Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
–   Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
–   Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em .

THẬN TRỌNG
–   Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng
thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
–   Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).
–    Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.
–   Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế
men chuyển.

TÁC DỤNG PHỤ
–   Nhức đầu, chóng mặt, nổi ban, ho khan.
–   Ít gặp cơn hạ huyết áp, rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.
–   Hiếm gặp phù mạch, đau cơ vàng da.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
–   Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong
3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
–   Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
–   Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có.

QUÁ LIỀU
– Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.
– Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm Adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch Diphenhydramin hydroclorid và Hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

TƯƠNG TÁC THUỐC
–   Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết như Cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
–   Với Lithium: Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithium huyết dẫn đến nhiễm độc Lithium.
–   Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
–   Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x10 viên nén.

BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
**************
HANSAZOL 40 Mg
Thông tin cơ bản:

Loét dạ dày và tá tràng.
Bệnh trào ngước dạ dày – thực quản (GERD)
Phối hợp với kháng sinh diệt Helicobacter pylori chống tái phát.
Điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày
Xuất xứ:

Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 02413 617 888 – Fax: 02413 617 789
Điểm bán hàng gợi ý:

Xin liên hệ với chúng tôi.

Danh mục: Nhà máy Liên doanh Dược phẩm ÉLOGE FRANCE VIỆT NAM

MÔ TẢ
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa Pantoprazol natri sesquihydrat tương đương với 40 mg Pantoprazol.
Tá dược: Mannitol, Crospovidon, Natri CMC, Natri carbonat khan, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, Eudragit L100, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Sắt oxyd vàng.
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Pantoprazol là một dẫn xuất thế của penzimidazol, là chất ức chế tiết acid dạ dày do phản ứng đặc hiệu với bơm proton (PPI) của tế bào vách trong dạ dày.
Trong môi trường acid của tế bào vách, Pantoprazol được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính và ức chế enzyme H+/K+-ATPase, ngăn cản bước cuối cùng của quá trình tiết acid vào long dạ dày. Sự ức chế này phụ thuộc vào liều dung và tác động lên cả tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích, thời gian ức chế bài tiết acid kéo dài trên 24 giờ.
Pantoprazol còn có khả năng loại trừ Helicobacter pylori ở người bị loét tá tràng và/ hoặc viêm thực quản trào ngược và bị nhiễm vi khuẩn đó.
TÍNH CHẤT DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Pantoprazol được hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Chỉ sau một liều đơn 40 mg Pantoprazol đã đạt được nồng độ tối đa của hoạt chất. nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đương khoảng 2-3 µg/ml, đạt được trong khoảng 2.5 giờ sau khi uống, và không thay đổi ngay khi cả khi dung nhiều liều. khi sử dụng liều uống lặp lại, dược động học của Pantoprazol tương đương như khi sử dụng một liều duy nhất.
Phân bố: 98% Pantoprazol được gắng kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố là khoảng 0,171/kg, phân bố chủ yếu ở dịch ngoại bào.
Chuyển hóa và chuyển từ: Pantoprazol được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom p450, isoenzym CYPCC19. Phần lớn các chất chuyển hóa ( khoảng 80% ) được bài tiết qua đường tiểu, lượng còn lại thải trừ chủ yếu qua phân. Trong cả huyết và nước tiểu, chất chuyển hóa chính là desmethylpantoprazol, là dạng lien hợp với sulphat và không có hoạt tính.  Pantoprazol có thời gian bán thải cuối cùng ngắn, khoảng 1 giờ. Tuy nhiên, sự ức chế acid, một khi đã đạt được, vẫn con kéo dài sau khi uống thuốc bị loại khỏi vòng tuần hoàn.
CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày và tá tràng.
Bệnh trào ngước dạ dày – thực quản (GERD)
Phối hợp với kháng sinh diệt Helicobacter pylori chống tái phát.
Điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁC DÙNG
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc mà phải uống nguyên viên thuốc với nước.
Người trưởng thành:
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều dùng 20 -40 mg Pantoprazol mỗi ngày trong 4-8 tuần.
Loét dạ dày và tá tràng: liều dùng 40 mg Pantoprazol mỗi ngày. Điều trị trong vòng 2-4 tuần đối với loét tá tràng, 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
Loét dạ dày – tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori được điều trị phối hợp với 2 kháng sinh trong 1 tuần. một phác đồ hiệu quả gồm Hansazol 40 mg, ngày 2 lần + Clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + Amoxicilin 1 g, ngày 2 lần hoặc Metronidazol 400 mg, ngày 2 lần.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn làm tăng tiết acid dạ dày: liều dung nạp được khuyến cáo là 80 mg Pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ tiết acid dạ dày: liều dung nạp được khuyến cáo là 80mg Pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuốc vào mức độ tiết acid dạ dày. Có thể tăng đến 240mg mỗi ngày.ở các liều cao hơn 80mg Pantoprazol mỗi ngày, nên được chia thành 2 liều riêng biệt. không có giới hạn về thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo tăng tiết acid dạ dày; việc điều trị nên được duy trì theo yêu cầu bệnh lý.
Suy gan nặng: liều dùng nên giảm xuống 40mg Pantoprazol mỗi ngày, 2 ngày một lần.
Suy thận: không điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo.
Người cao tuổi:
Không nên vượt quá liều 40mg Pantoprazol mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Pantoprazol không được khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có kinh nghiệm điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Qúa mẫn cảm với Pantoprazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
ở các bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khám kèm theo tăng tiết acid dạ dày cần được điều trị lâu dài, Pantoprazol – như tất cả các thuốc ức chế tiết acid khác – có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do thiếu hydrocloric acid dịch vị. nên xem xét điều này nếu có biểu hiện triệu chứng lâm sang.
Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng Pantoprazol cũng như PPI khác cho người loét dạ dày, vì thuốc có thể che lấp dấu hiệu hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư dạ dày.
Cần kiểm tra lại nếu triệu chứng kéo dài hơn 4 tuần mặc dù được điều trị thích hợp
ở bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều hoặc uống cách ngày và theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. nếu giá trị men gan tăng thi nên ngưng thuốc ngay.
Acd dạ dày giảm do bất kỳ nguyên nhân nào – bao gồm các chất ức chế bơm proton – làm tăng lượng vi khuẩn hiện diện trong các đường tiêu hóa. Điều trị với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như salmonella và Campylobacter.
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp: nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
Ít gặp: chóng mặt, rối loạn thị giác ( nhìn mờ), mất ngủ, dị ứng như ngứa.
Hiếm gặp: trầm cảm, ảo giác, mất phương hướng và nhầm lẫn, khô miệng, đau khớp.
Rất hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, mề đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng, hội chứng lyell, nhạy cảm ánh sang, đau cơ, viêm thận kẽ, tình trạng ngực nở lớn hơn ở nam giới do mất cân bằng hormon, phù nề, tăng men gan (transaminase, gamma GT), tăng triglycerid, sốt.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Các dấu hiệu, quá liều có thể là nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, đau đầu, đau bụng, buồn nôn.
Xử trí: rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Do Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương nên phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Pantoprazol làm giảm acid dịch vị. do đó làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời , mà độ hấp thu của các thuốc ức chế bơm proton. Do đó nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Pantoprazol chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có báo cáo về tương tác lâm sang đáng kể nào giữa Pantoprazol và các thuốc chuyển hóa cùng hệ cytochrom P450 (như carbamazepin, cafein, diazepam diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, naproxen, nifedipin, phenytoin, piroxicam, theophyllin và thuốc uống tránh thai).
Không thấy tương tác giữa Pantoprazol và các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời.
Trong các nghiên cứu tương tác động lực học ở người Pantoprazol được kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp và không có tương tác lâm sang quan trọng nào được quan sát thấy.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Kinh nghiệm lâm sang về Pantoprazol khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Không có thong tin về bài xuất Pantoprazol qua sữa mẹ. do đó, chỉ dùng Pantoprazol khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Hasanzol 40 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, biểu hiện một số tác dụng phụ như chóng mặt và mờ mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng phản xạ của bệnh nhân.

Beefsteak plant _Tía tôdHình ảnh cây húng chanhfinaltherapycovid19gelactive_fort_0181-600x440greentea_eshanhadhasanderma_images20nifedipin-hasan-retard-2-600x572HASITEC-10-1-600x470 564(1)Hạt giống mướp đắngbittermelonhinhnendsadnhanqua435_nMibeproxil__p1290248-600x426mysobenal_44-600x453qua quyt677865dRibomin_p1120175-247x296saltsaltsalt777tledTac-dung-cua-muop-dang345tea_dtea345dtea400thuocDH-CAPTOHASAN-25thuockhuanLabavie__p1320170-600x428traichanh23dtraichanh332 1 cyTraiDau_Cortex mori Albae Radicis._T65oadTraiDau_Cortex mori Albae Radicis._TadTraiDau_Cortex mori Albae Radicis._TesTraiDau_Cortex mori Albae Radicis._TnloadTraiDau_Cortex mori Albae Radicis._ToadtraxanhultTyBaDiep_Eriobotrya japonica_ Thunb. Lind678oadTyBaDiep_Eriobotrya japonica_ Thunb. LindadTyBaDiep_Eriobotrya japonica_ Thunb. Lindl.adTyBaDiep_Eriobotrya japonica_ Thunb. LindownloadVikhuan_labavie_p1320170-600x428vi-thuoc-chanh-1Xuyen Boi Mau_342_l640px-Fritillaria_thunbergiiXuyen Boi Mau_342_ladXuyen Boi Mau_342_lagesXuyen Boi Mau_342_loadXuyen Boi Mau_342_lwnload
***************************
Namah Shakya Mouni Buddha.Nam mo Awalokiteshwara Bodhisattwa Mahasattwa maha karunikaya karuna Tadyatha.Aum, Mouniye, Maha Mouniy

Trẻ bị tiêu chảy nên ăn gì?

Trẻ bị tiêu chảy nên ăn gì?

finaltherapycovid19_thumb.jpg

Cay hanh nhan
Cay hanh nhan

Beefsteak plant _Tía tôd

(Lemon, Lime)

gung ginger

Gừng có tính kháng viêm, tiêu diệt vi khuẩn trú ngụ trong vòng họng giúp người bệnh nhanh chóng giảm chứng ho, đau rát cổ họng. Cách thực hiện bài thuốc từ gừng cũng vô cùng đơn giản.

*** Sử dụng lá húng chanh.
Húng chanh với vị cay, tính ấm có công dụng loãng đờm, trị viêm họng hiệu quả. Bài thuốc này an toàn và hiệu quả cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

*** Chữa ho bằng húng chanh:

*** Bài thuốc trị ho từ muối trắng:
* Muối tinh chính là bài thuốc dân gian trị ho được áp dụng phổ biến bởi tính hiệu quả cũng như dễ làm, dễ thực hiện.
* Trị ho bằng muối trắng:
Trị ho bằng muối trắng rất đơn giản,
Mỗi sáng thức dậy súc họng bằng nước muối trắng pha nước ấm giúp loại bỏ được 1 phần vi khuẩn gây ho trong cổ họng.

Ngậm muối hạt giúp kháng khuẩn, chữa ho, ngừa hôi miệng.

salt muoi an NaCl
muoi an salt NaCl

**************************

Lâu Gia Vịnh đạo trưởng diễn giảng {{ Khâu Tổ Sám Hối Văn}}
Khâu Tổ Sám Hối Văn
Kinh công hạo lực bất tư nghị
Hồi hướng thập phương chư Thánh chúng
Nguyện kiến chân tâm cầu sám hối
Hà sa tội chướng tiêu tai trừ
Sám hối chúng đẳng
Tự tùng nẵng kiếp nãi chí kim sinh
Giả hỏa phong địa thủy đi thành hình
Luyến hương vị sắc sinh nhi xúc pháp
Tham sân tật đố, ác khẩu vọng ngôn
Sát đạo tà dâm, tư tình túng dục
Nghịch nhục phụ mẫu, bội phụ quân sư
Bất kính thiên địa thần chi
Ha phong mạ vũ
Bất tín tội phúc nhân quả
Muội lí khi tâm
Toại trí báo đối thăng trầm
Luân hồi triển chuyển
Thọ chư khổ não
Vô hữu hưu đình
Giai do nhất niệm chi sai
Chướng mê tự tỉnh
Vọng nhận lục trần chi huyễn
Trầm nịch ái hà
Kim nhi kí hoạch nhân thân
Thao thân chính giáo
Khởi phi thiên sinh khánh hạnh
Nhất đán tao phùng tự hợp tỉnh tâm
Tảo cầu độ thế
Nhược phù tự tiền lưu đãng, tất cánh mê thất bản lai
Nhất đọa minh đồ
Hóa vi di loại
Thị cố, tư trầm luân khổ phát thanh tịnh tâm
Quy phụng thánh chân
Đặc cầu sám hối
Kí lân ngu muội
Nguyên xá tội khiên
Giả thích báo oan
Quyên tiêu ma chướng
Sở kí mệnh phùng xương vận
Danh chú đan dài
Tế ngộ chân sư
Thân văn chí đạo
Tinh tu diệu hạnh
Tăng trưởng thiện nha
Tẫn tiết huyền môn
Di thần chân cảnh
Tha nhật vận ứng diệt độ
Tự tính bất trí hôn mê
Kính sinh thập thiện chi gia
Năng thông túc mệnh
Hoàn chứng thượng thừa chi đạo
Thừa thị hư hoàng thượng
Nguyện quốc thái dân phong, thời hòa tuế nhẫm
Nguyện chân phong phi điên, đạo hóa hưng hành
Nguyện hung ác hóa hiền, tà ma quy chính
Nguyện binh hình võng trách, linh ngữ không nhàn
Nguyện trầm trệ thăng thiên, oan thù hóa thích
Nguyện tham huyền học giả ngộ đạo thành chân
Nguyện lịch kiếp tông thân câu giai siêu độ
Nguyện lịch thế sư hữu đồng đăng chân thường
Nguyện sở hữu quyến duyên tăng sùng phúc huệ
Nguyện sở thương vật mệnh tảo sinh nhân thiên
Nguyện tuyệt thực tửu huân bất tương sát hại
Nguyện trì thân đoan chánh bất lí tà dâm
Nguyện ất phá san tham tất trừ hiểm tuấn
Nguyện ngôn vô cuống vọng, hành quý chân thành
Nguyện nhược kỉ nhiêu nhân tiềm nhẫn phẫn nộ
Nguyện từ tâm hạ khí cung kính nhất thiết
Nguyện bất đọa biên di bất tùy tà kiến
Nguyện kết giao tiên hữu thê tập thanh hư
Nguyện trí tuệ khai minh thần thông khôi khuếch
Nguyện quảng hành phương tiên phổ tế độ quần sinh
Nguyện vĩnh đoạn chấp mê hàm quy chí đạo
Trầm kiếp hữu tận, ngã nguyện vô cùng (3 lần)

Đoan vọng:

Đế chân khúc thủy tế độ, quy mệnh lễ tạ
Vô thượng hư hoành chí chân tam bảo


Nhất giả nhất nhân hữu khánh
Nhị giả nhị cảnh tề minh
Tam giả tam nông lạc nghiệp
Tứ giả tứ tự hòa bình
Ngũ giả ngũ từ củng cố
Lục giả lục hợp trừng thanh
Thất giả thất tinh lâm chiếu
Bát giả bát tiết an ninh
Cửu giả cửu tuyền khai thái
Thập giả thập loại sinh thành
Thập nhất giả phúc lưu thiện tín
Thập nhị giả đại đạo hưng hành

Nhất thiết thần quang phổ chiếu
Nhất thiết chúng Thánh lưu ân
Nhất thiết hữu tình lại thiện
Nhất thiết chính quả thành chân

Phổ thiên quân lạc
Tứ hải đồng xuân
Văn kinh ngộ đạo- Tội diệt phúc sinh (3 lần)

The Vegetarian Diet Solution for some people (not so quite completely pure yet)

Find us at:

Share on facebook:
You don’t have to be worried about the FACEbook Robots Auto Blocking Servers anyway.
Bạn hãy nhấn nút sau để chia sẽ liên kết trang web mới này trên FACEBOOK. Xin các bạn cứ yên tâm mà chia sẽ vì sẽ không bị các chương trình auto robot servers kiểm tra tin rác ngăn chặn được đâu. Xin cám ơn FACEBOOK INC., and many others. Cheers! From Your friends!!! Hi!
Please click these buttons to share these links (these new other sites) on FACEBOOK. (You don’t have to be worried about any FACEBOOK firewall automatic spam checking robot servers anyway, it is our warranty now. Thanks to our FACEBOOK. INC., and many others.
Cheers! From Your friends!!! Hi!)
You can also find us at:
Trang Web Site 1: 
You can also find us at Web Site #1: 
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.

or

Trang Web Site 2: 
You can also find us at Web Site #2: 
Click this button to Share on FACEBOOK:

site02232d1

Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.

ANOTHER ONE AT:

Trang Web Site 3: 
You can also find us at Web Site #3:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn

or:

Trang Web Site 4:
You can also find us at Web Site #4:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
or:
Trang Web Site 5:
You can also find us at Web Site #5:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
Namah Shakya Mouni Buddha.

Nam mo Awalokiteshwara Bodhisattwa Mahasattwa maha karunikaya karuna Tadyatha.

Aum, Mouniye, Maha Mouniye, Swaha.

Published by Doctrine words

免费地,免费的,不保留作者权. The Doctrine Books. Free: Distribution; Reproduction; Transmission; and Contribution; ... etc, .... and so on, ... No authorization and no copyright. That means all of you have the rights quite completely free. Thanks! 免费地,免费的,不保留作者权. Tat ca cac bai deu An Tong Mien Phi!

Leave a comment

Design a site like this with WordPress.com
Get started